HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/2010/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 4117/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2009 với các nội dung sau:
1. Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước năm 2009 là: 7.938.346.354.578 đồng
(Bảy ngàn chín trăm ba mươi tám tỷ, ba trăm bốn mươi sáu triệu, ba trăm năm mươi bốn ngàn, năm trăm bảy mươi tám đồng).
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 2.695.162.607.771 đồng, gồm ngân sách tỉnh thu từ ngân sách Trung ương để cấp lại cho ngân sách cấp huyện số tiền 2.116.140.188.449 đồng, và ngân sách cấp huyện thu từ ngân sách tỉnh để cấp lại cho ngân sách cấp xã số tiền 579.022.419.262 đồng).
1.1. Phân theo cấp ngân sách:
Thu ngân sách Trung ương: 564.561.783.350 đồng
Thu ngân sách địa phương: 7.373.784.571.228 đồng
1.2. Phân theo nội dung thu:
Các khoản thu nội địa: 1.880.746.287.154 đồng
Các khoản thu thuế xuất nhập khẩu: 555.308.102.514 đồng
Thu kết dư ngân sách năm trước: 78.362.492.543 đồng
Thu chuyển nguồn năm trước: 1.750.795.016.957 đồng
Thu vay tín dụng ưu đãi của Nhà nước: 80.000.000.000 đồng
Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 380.385.714.683 đồng
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.210.377.674.720 đồng
Thu tín phiếu (Ngân sách Trung ương): 2.371.066.007 đồng
2. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương năm 2009: 7.373.784.571.228 đồng
(Bảy ngàn ba trăm bảy mươi ba tỷ, bảy trăm tám mươi bốn triệu, năm trăm bảy mươi mốt ngàn, hai trăm hai mươi tám đồng).
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 2.695.162.607.771 đồng).
2.1. Phân theo cấp ngân sách:
Thu ngân sách tỉnh: 3.697.201.720.701 đồng
(Đã loại trừ số tiền 2.116.140.188.449 đồng)
Thu ngân sách cấp huyện: 2.906.535.803.034 đồng
(Đã loại trừ số tiền 579.022.419.262 đồng)
Thu ngân sách cấp xã:: 770.047.047.493 đồng
2.2. Phân theo nội dung thu:
Thu nội địa (phần địa phương hưởng): 1.873.863.672.325 đồng
Thu kết dư ngân sách năm trước: 78.362.492.543 đồng
Thu chuyển nguồn năm trước: 1.750.795.016.957 đồng
Thu vay tín dụng ưu đãi của nhà nước: 80.000.000.000 đồng
Các khoản thu quản lý qua Ngân sách nhà nước: 380.385.714.683 đồng
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.210.377.674.720 đồng
3. Tổng quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 là : 7.204.733.952.815 đồng
(Bảy ngàn hai trăm lẻ bốn tỷ, bảy trăm ba mươi ba triệu, chín trăm năm mươi hai ngàn, tám trăm mười lăm đồng ).
3.1. Phân theo cấp ngân sách:
Ngân sách tỉnh chi: 3.619.189.548.394 đồng
(Đã loại trừ ngân sách tỉnh chi bổ sung ngân sách cấp huyện số tiền 2.116.140.188.449 đồng)
Ngân sách cấp huyện chi: 2.845.607.324.681 đồng
(Đã loại trừ ngân sách cấp huyện chi bổ sung ngân sách cấp xã số tiền 579.022.419.262 đồng).
Ngân sách cấp xã chi: 739.937.079.740 đồng
3.2. Phân theo nội dung chi:
Chi đầu tư phát triển : 1.738.937.330.692 đồng
Trong đó:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 1.684.228.975.692 đồng
Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp nhà nước: 566.900.000 đồng
Bổ sung vốn Quỹ Chu Lai: 54.141.455.000 đồng
Chi trả nợ vay GTNT: 27.066.000.000 đồng
Chi thường xuyên: 2.795.598.691.972 đồng
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.450.000.000 đồng
Chi chuyển nguồn sang năm 2010: 2.329.336.456.130 đồng
Các khoản chi từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 312.345.474.021 đồng
4. Chênh lệch thu - chi ngân sách địa phương năm 2009 là: 169.050.618.413 đồng
(Một trăm sáu mươi chín tỷ, năm mươi triệu, sáu trăm mười tám ngàn, bốn trăm mười ba đồng).
Trong đó:
4.1. Chênh lệch thu - chi ngân sách tỉnh: 78.012.172.307 đồng
Bao gồm:
Thực kết dư ngân sách tỉnh: 7.265.588.976 đồng
Chuyển sang năm 2010 để tiếp tục sử dụng cho nhiệm vụ chi đã xác định: 70.746.583.331 đồng
4.2. Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp huyện: 60.928.478.353 đồng
4.3. Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp xã: 30.109.967.753 đồng
5. Số dư quỹ dự trữ tài chính đến 31/12/2009: 43.239.550.077 đồng
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014
- 3Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014
- 6Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Bắc Kạn
Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2009 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 181/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định