- 1Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 18/2022/UBTVQH15 | Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2022 |
VỀ MỨC THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU, MỠ NHỜN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
Giảm 50% mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầudiesel,dầumazut,dầu nhờn, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022; giảm 70% mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu hỏa từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Mức thuế cụ thể được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này.
Điều 2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn, trừ nhiên liệu bay quy định tại khoản 2 Điều này, từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 được quy định như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Dầudiesel | lít | 1.000 |
3 | Dầu hỏa | lít | 300 |
4 | Dầumazut | lít | 1.000 |
5 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
6 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2021/UBTVQH15 ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3.Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thương vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2022.
2. Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
3. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 09 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2022.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: /2022/UBTVQH15 | Hà Nội, ngày tháng năm 2022 |
DỰ THẢO |
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU, MỠ NHỜN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội ngày 19 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn được quy định như sau:
1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 3.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.500 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.500 |
4 | Dầu hỏa | lít | 500 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.500 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.500 |
7 | Mỡ nhờn | Kg | 1.500 |
2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 13/2021/UBTVQH15 ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này./.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 157/NQ-CP năm 2021 thông qua Dự thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay do Chính phủ ban hành
- 2Công điện 11/CĐ-TCT năm 2021 thực hiện áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay theo quy định tại Nghị quyết 13/2021/UBTVQH15 sửa đổi Tiểu mục 2 Mục I Biểu thuế bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường đã được sửa đổi theo Nghị quyết 1148/2020/UBTVQH14 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế điện
- 3Công văn 553/BTC-CST năm 2022 về thuế bảo vệ môi trường đối với dầu gốc do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành
Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 18/2022/UBTVQH15
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 287 đến số 288
- Ngày hiệu lực: 01/04/2022
- Ngày hết hiệu lực: 11/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực