HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 15 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ NĂM (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 324/TTr-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức chi tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật (cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; triển lãm trong lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh) trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tập thể và cá nhân đạt giải tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức.
b) Thành phần nhân sự tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
Điều 2. Mức chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt giải tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật
1. Mức chi tiền thưởng tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp tỉnh tổ chức
Số TT | Nội dung | Mức chi tiền thưởng (đơn vị tính: đồng) | |||
Giải A | Giải B | Giải C | Giải Khuyến khích | ||
I | Cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng | ||||
1 | Giải toàn đoàn | 6.000.000 | 5.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 |
2 | Giải thể loại |
|
|
|
|
a | Đơn ca | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
b | Song ca, tam ca | 1.500.000 | 1.300.000 | 1.000.000 | 700.000 |
c | Múa | 1.500.000 | 1.300.000 | 1.000.000 | 700.000 |
d | Nhạc cụ | 1.500.000 | 1.300.000 | 1.000.000 | 700.000 |
e | Tốp ca | 1.700.000 | 1.500.000 | 1.300.000 | 1.000.000 |
f | Giới thiệu sách | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
g | Bình sách | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
h | Kể chuyện | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
i | Kịch | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 |
II | Triển lãm trong lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh | ||||
1 | Giải tác phẩm mỹ thuật | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
2 | Giải tác phẩm nhiếp ảnh | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 | 600.000 |
2. Mức chi tiền thưởng tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp huyện tổ chức bằng 70% mức chi tiền thưởng tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức chi tiền thưởng tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp xã tổ chức bằng 50% mức chi tiền thưởng tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Số lượng giải thưởng (Giải A, Giải B, Giải C, Giải Khuyến khích) tại các hoạt động văn hóa, nghệ thuật không quá 35% số lượng tác phẩm, tiết mục tham dự. Trong đó: Số lượng Giải A không vượt quá 35% tổng số lượng các Giải B, Giải C và Giải Khuyến khích.
Điều 3. Mức bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự tham gia tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật
1. Mức bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự tham gia tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật như sau:
a) Mức bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự tham gia tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp tỉnh tổ chức:
Số TT | Thành phần nhân sự | Mức bồi dưỡng |
1 | Ban Tổ chức | - Trưởng ban: 220.000 - Phó Trưởng ban: 170.000 - Thành viên: 150.000 |
2 | Hội đồng Nghệ thuật (Hội đồng Giám khảo) | - Chủ tịch Hội đồng: 600.000 - Phó Chủ tịch Hội đồng: 500.000 - Thành viên: 400.000 |
3 | Thư ký | 300.000 |
4 | Dẫn chương trình | 300.000 |
5 | Các tiểu ban | - Trưởng Tiểu ban: 150.000 - Phó Trưởng Tiểu ban: 120.000 - Thành viên:100.000 |
6 | Bộ phận kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, màn hình Led | 150.000 |
7 | Hậu đài phục vụ sân khấu | 100.000 |
b) Mức bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự tham gia tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp huyện tổ chức bằng 70% mức bồi dưỡng cho thành phần nhân sự tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự tham gia tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp xã tổ chức bằng 50% mức bồi dưỡng cho thành phần nhân sự tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
2. Trường hợp 01 người được phân công tham gia thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật thì chỉ được hưởng 01 mức bồi dưỡng cao nhất.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật do cấp nào tổ chức thì ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí tài trợ hợp pháp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Ngoài mức chi tiền thưởng và mức bồi dưỡng quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này, trường hợp có nguồn kinh phí tài trợ ngoài ngân sách nhà nước, đơn vị tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật có thể quyết định mức chi cao hơn mức chi quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Năm (chuyên đề) thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định hỗ trợ mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định hỗ trợ mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND
Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 18/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực