- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 38/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- 8Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP, ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định 61/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định 74/2019/NĐ-CP, ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2020/NĐ-CP, ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC, ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Long, có nhu cầu vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Các cấp Ngân hàng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, các hội đoàn thể nhận ủy thác.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đến quá trình thực hiện chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Nghị quyết này.
Người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Long, có nhu cầu vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 3. Hình thức vay vốn, mức vay, lãi suất và thời hạn cho vay
1. Hình thức vay: Không đảm bảo tài sản.
2. Mức vay
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (đối tượng được hỗ trợ vay vốn từ nguồn trung ương theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 74/2019/NĐ-CP): mức vay tối đa theo chính sách này là phần chênh lệch giữa chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng và phần được vay từ nguồn trung ương.
b) Bộ đội xuất ngũ, công an xuất ngũ: mức vay tối đa bằng 100% chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
c) Các đối tượng còn lại: mức vay tối đa bằng 70% chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
(Chi phí, lệ phí hợp pháp để xác định mức vay vốn nêu trên không bao gồm các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ trong trường hợp người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ các chi phí để đi làm việc ở nước ngoài theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
3. Lãi suất cho vay
a) Đối với người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng, bộ đội xuất ngũ, công an xuất ngũ: Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.
b) Đối với các đối tượng còn lại: Lãi suất cho vay bằng 125% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.
c) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
4. Thời hạn cho vay: Không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 4. Cơ chế cho vay và quản lý vốn vay
Hoạt động cho vay được thực hiện trên cơ sở ủy thác từ nguồn vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn địa phương huy động sang Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long để quản lý và tổ chức cho vay theo Quy chế cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 5. Kinh phí thực hiện chính sách
Kinh phí thực hiện chính sách được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm và nguồn vận động xã hội hóa.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, cơ chế thu hút doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí cho người lao động vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND, ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 hết hiệu lực kể từ khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 392/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động đi thực tập và thực tập nâng cao tay nghề; người tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2020 thông qua chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2019 về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 10Kế hoạch 129/KH-UBND thực hiện Dự án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2013 trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 38/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- 8Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 392/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động đi thực tập và thực tập nâng cao tay nghề; người tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2020 thông qua chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2019 về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021
- 16Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 18Kế hoạch 129/KH-UBND thực hiện Dự án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2013 trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 18/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực