Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét Tờ trình số 10933/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Quy định hệ số hỗ trợ và định suất khoán đối với từng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cụ thể tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Kinh phí hỗ trợ được tính bằng hệ số hỗ trợ nhân với định suất khoán và mức lương cơ sở đang áp dụng. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định thanh toán kinh phí hỗ trợ cho từng cán bộ, công chức căn cứ vào thời gian tham gia và khối lượng tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, không vượt quá tổng kinh phí hỗ trợ theo định suất khoán.
3. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ nêu tại khoản 1, 2 Điều này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
HỆ SỐ HỖ TRỢ VÀ ĐỊNH SUẤT KHOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Hệ số hỗ trợ | Định suất khoán/đơn vị |
1 | Sở Giao thông vận tải | 0,3 | 2 |
2 | Sở Công Thương | 0,3 | 2 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 0,3 | 2 |
4 | Sở Tư pháp | 0,3 | 2 |
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,3 | 4 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 0,3 | 4 |
7 | Sở Y tế | 0,3 | 2 |
8 | Sở Tài chính | 0,3 | 1 |
9 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,3 | 1 |
10 | Sở Văn hóa và Thể thao | 0,3 | 1 |
11 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,3 | 1 |
12 | Sở Xây dựng | 0,3 | 2 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 0,3 | 1 |
14 | Sở Nội vụ | 0,3 | 1 |
15 | Ban Quản lý khu Kinh tế Vân Phong | 0,3 | 1 |
16 | Sở Ngoại vụ | 0,3 | 1 |
17 | Sở Thông tin và Truyền thông | 0,3 | 1 |
18 | Sở Du lịch | 0,3 | 1 |
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | 0,3 | 1 |
20 | Thanh tra tỉnh | 0,3 | 1 |
| Tổng cộng |
| 32 |
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
STT | Tên đơn vị | Hệ số hỗ trợ | Định suất khoán/đơn vị |
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang | 0,3 | 16 |
2 | Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa | 0,3 | 8 |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh | 0,3 | 7 |
4 | Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh | 0,3 | 7 |
5 | Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm | 0,3 | 7 |
6 | Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh | 0,3 | 6 |
7 | Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh | 0,3 | 6 |
8 | Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn | 0,3 | 5 |
| Tổng cộng |
| 62 |
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
STT | Tên đơn vị | Hệ số hỗ trợ | Định suất khoán/đơn vị |
1. Thành phố Nha Trang |
| 85 | |
1 | Ủy ban nhân dân phường Lộc Thọ | 0,2 | 6 |
2 | Ủy ban nhân dân phường Vạn Thắng | 0,2 | 6 |
3 | Ủy ban nhân dân phường Xương Huân | 0,2 | 5 |
4 | Ủy ban nhân dân phường Phước Hòa | 0,2 | 5 |
5 | Ủy ban nhân dân phường Phước Long | 0,2 | 4 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Phước Đồng | 0,2 | 4 |
7 | Ủy ban nhân dân phường Phước Hải | 0,2 | 4 |
8 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phương | 0,2 | 4 |
9 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thạnh | 0,2 | 4 |
10 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Ngọc | 0,2 | 3 |
11 | Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Nguyên | 0,2 | 3 |
12 | Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Trường | 0,2 | 3 |
13 | Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Thọ | 0,2 | 3 |
14 | Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Phước | 0,2 | 3 |
15 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thái | 0,2 | 3 |
16 | Ủy ban nhân dân phường Vạn Thạnh | 0,2 | 3 |
17 | Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Hải | 0,2 | 2 |
18 | Ủy ban nhân dân phường Phước Tân | 0,2 | 2 |
19 | Ủy ban nhân dân phường Tân Lập | 0,2 | 2 |
20 | Ủy ban nhân dân phường Phương Sài | 0,2 | 2 |
21 | Ủy ban nhân dân phường Phước Tiến | 0,2 | 2 |
22 | Ủy ban nhân dân phường Phương Sơn | 0,2 | 2 |
23 | Ủy ban nhân dân phường Ngọc Hiệp | 0,2 | 2 |
24 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Hiệp | 0,2 | 2 |
25 | Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Hòa | 0,2 | 2 |
26 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lương | 0,2 | 1 |
27 | Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Trung | 0,2 | 2 |
2. Huyện Cam Lâm |
| 28 | |
1 | Ủy ban nhân dân xã Suối Tân | 0,2 | 2 |
2 | Ủy ban nhân dân xã Cam Hòa | 0,2 | 2 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Cam Hiệp Nam | 0,2 | 2 |
4 | Ủy ban nhân dân xã Cam Thành Bắc | 0,2 | 2 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Cam Hải Tây | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Cam Phước Tây | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân xã Cam An Nam | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân thị trấn Cam Đức | 0,2 | 2 |
9 | Ủy ban nhân dân xã Suối Cát | 0,2 | 2 |
10 | Ủy ban nhân dân xã Cam Tân | 0,2 | 2 |
11 | Ủy ban nhân dân xã Cam Hiệp Bắc | 0,2 | 2 |
12 | Ủy ban nhân dân xã Cam An Bắc | 0,2 | 2 |
13 | Ủy ban nhân dân xã Cam Hải Đông | 0,2 | 2 |
14 | Ủy ban nhân dân xã Sơn Tân | 0,2 | 2 |
3. Huyện Khánh Vĩnh |
| 29 | |
1 | Ủy ban nhân dân Thị trấn Khánh Vĩnh | 0,2 | 3 |
2 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Bình | 0,2 | 2 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Nam | 0,2 | 2 |
4 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Trung | 0,2 | 2 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Thượng | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Liên Sang | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Hiệp | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Phú | 0,2 | 2 |
9 | Ủy ban nhân dân xã Cầu Bà | 0,2 | 2 |
10 | Ủy ban nhân dân xã Sơn Thái | 0,2 | 2 |
11 | Ủy ban nhân dân xã Giang Ly | 0,2 | 2 |
12 | Ủy ban nhân dân xã Sông Cầu | 0,2 | 2 |
13 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Đông | 0,2 | 2 |
14 | Ủy ban nhân dân xã Khánh Thành | 0,2 | 2 |
4. Huyện Vạn Ninh |
| 30 | |
1 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Hưng | 0,2 | 3 |
2 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Phước | 0,2 | 3 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Phú | 0,2 | 3 |
4 | Ủy ban nhân dân thị trấn Vạn Giã | 0,2 | 3 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Khánh | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Thắng | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Lương | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân xã Đại Lãnh | 0,2 | 2 |
9 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Bình | 0,2 | 2 |
10 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Thạnh | 0,2 | 2 |
11 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Long | 0,2 | 2 |
12 | Ủy ban nhân dân xã Xuân Sơn | 0,2 | 2 |
13 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Thọ | 0,2 | 2 |
5. Huyện Khánh Sơn |
| 16 | |
1 | Ủy ban nhân dân thị trấn Tô Hạp | 0,2 | 2 |
2 | Ủy ban nhân dân xã Ba Cụm Bắc | 0,2 | 2 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Ba Cụm Nam | 0,2 | 2 |
4 | Ủy ban nhân dân xã Sơn Lâm | 0,2 | 2 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Sơn Bình | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Sơn Trung | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân xã Sơn Hiệp | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân xã Thành Sơn | 0,2 | 2 |
6. Huyện Diên Khánh |
| 43 | |
1 | Ủy ban nhân dân thị trấn Diên Khánh | 0,2 | 4 |
2 | Ủy ban nhân dân xã Suối Hiệp | 0,2 | 4 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Diên Sơn | 0,2 | 3 |
4 | Ủy ban nhân dân xã Diên Xuân | 0,2 | 2 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Diên Lạc | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Diên Phú | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân xã Diên Toàn | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân xã Suối Tiên | 0,2 | 2 |
9 | Ủy ban nhân dân xã Diên Tân | 0,2 | 2 |
10 | Ủy ban nhân dân xã Diên Điền | 0,2 | 2 |
11 | Ủy ban nhân dân xã Diên Hòa | 0,2 | 2 |
12 | Ủy ban nhân dân xã Diên Thạnh | 0,2 | 2 |
13 | Ủy ban nhân dân xã Diên Phước | 0,2 | 2 |
14 | Ủy ban nhân dân xã Diên An | 0,2 | 2 |
15 | Ủy ban nhân dân xã Diên Thọ | 0,2 | 2 |
16 | Ủy ban nhân dân xã Diên Lộc | 0,2 | 2 |
17 | Ủy ban nhân dân xã Diên Đồng | 0,2 | 2 |
18 | Ủy ban nhân dân xã Diên Lâm | 0,2 | 2 |
19 | Ủy ban nhân dân xã Diên Bình | 0,2 | 2 |
7. Thị xã Ninh Hòa |
| 54 | |
1 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Thân | 0,2 | 2 |
2 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Giang | 0,2 | 2 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Lộc | 0,2 | 2 |
4 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Hiệp | 0,2 | 2 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Phú | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Hải | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Đa | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Thủy | 0,2 | 2 |
9 | Ủy ban nhân dân xã Ninh An | 0,2 | 2 |
10 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Hà | 0,2 | 2 |
11 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Thọ | 0,2 | 2 |
12 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Sim | 0,2 | 2 |
13 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Xuân | 0,2 | 2 |
14 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Bình | 0,2 | 2 |
15 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Diêm | 0,2 | 2 |
16 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Quang | 0,2 | 2 |
17 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Thượng | 0,2 | 2 |
18 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Sơn | 0,2 | 2 |
19 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Hưng | 0,2 | 2 |
20 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Đông | 0,2 | 2 |
21 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Phụng | 0,2 | 2 |
22 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Trung | 0,2 | 2 |
23 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Ích | 0,2 | 2 |
24 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Vân | 0,2 | 2 |
25 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Tân | 0,2 | 2 |
26 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Tây | 0,2 | 2 |
27 | Ủy ban nhân dân xã Ninh Phước | 0,2 | 2 |
8. Thành phố Cam Ranh |
| 30 | |
1 | Ủy ban nhân dân phường Cam Nghĩa | 0,2 | 2 |
2 | Ủy ban nhân dân xã Cam Thành Nam | 0,2 | 2 |
3 | Ủy ban nhân dân xã Cam Phước Đông | 0,2 | 2 |
4 | Ủy ban nhân dân phường Cam Phúc Bắc | 0,2 | 2 |
5 | Ủy ban nhân dân xã Cam Thịnh Tây | 0,2 | 2 |
6 | Ủy ban nhân dân phường Cam Lợi | 0,2 | 2 |
7 | Ủy ban nhân dân phường Cam Thuận | 0,2 | 2 |
8 | Ủy ban nhân dân phường Cam Phú | 0,2 | 2 |
9 | Ủy ban nhân dân phường Cam Linh | 0,2 | 2 |
10 | Ủy ban nhân dân phường Cam Lộc | 0,2 | 2 |
11 | Ủy ban nhân dân phường Ba Ngòi | 0,2 | 2 |
12 | Ủy ban nhân dân xã Cam Thịnh Đông | 0,2 | 2 |
13 | Ủy ban nhân dân phường Cam Phúc Nam | 0,2 | 2 |
14 | Ủy ban nhân dân xã Cam Bình | 0,2 | 2 |
15 | Ủy ban nhân dân xã Cam Lập | 0,2 | 2 |
| Tổng cộng |
| 315 |
- 1Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 18/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra