Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2015/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 47/BCTT-KT&NS ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách năm 2016 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.932.023 triệu đồng

Trong đó:

a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

: 990.000 triệu đồng

b. Thu từ nội địa

: 4.420.000 triệu đồng

c. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

: 90.000 triệu đồng

d. Các khoản ghi thu - ghi chi để lại đơn vị quản lý qua ngân sách nhà nước

: 30.000 triệu đồng

đ. Thu chuyển nguồn

: 102.023 triệu đồng

e. Thu vay và tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

: 300.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương

: 8.307.551 triệu đồng

Bao gồm:

 

a. Chi cân đối ngân sách địa phương

: 7.887.551 triệu đồng

Trong đó:

 

- Chi đầu tư phát triển

: 1.199.600 triệu đồng

- Chi thường xuyên

: 5.003.640 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

: 1.360 triệu đồng

- Dự phòng chi

: 126.540 triệu đồng

- Chi theo mục tiêu

: 1.556.411 triệu đồng

b. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

: 90.000 triệu đồng

c. Các khoản ghi thu - ghi chi để lại đơn vị quản lý qua ngân sách nhà nước

: 30.000 triệu đồng

d. Chi từ nguồn vốn vay và tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

: 300.000 triệu đồng

Điều 2. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2016 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 kèm theo).

Điều 3. Về định mức phân bổ chi ngân sách

1. Chi đầu tư phát triển

Thực hiện theo Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18 về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.

2. Chi thường xuyên

a. Ngân sách tỉnh:

Thực hiện theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015 và có bổ sung nguồn để đảm bảo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng (áp dụng theo định mức chi như năm 2015).

b. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

Căn cứ khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách năm 2016, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định định mức và mức phân bổ chi ngân sách năm 2016 của cấp mình cho từng lĩnh vực, từng đơn vị trực thuộc và từng xã, phường, thị trấn. Chi thường xuyên ngân sách năm 2016 đảm bảo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, trong đó, yêu cầu phải đảm bảo mức chi ngân sách đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ không thấp hơn mức Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

Điều 4. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương năm 2016 và ổn định bổ sung cân đối ngân sách

1. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương: Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 áp dụng cho năm ngân sách 2016.

2. Ổn định số bổ sung cân đối (không kể số bổ sung mục tiêu) từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách năm 2016 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2016 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước.

3. Triệt để tiết kiệm chi đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước để tăng cường cho đầu tư phát triển. Ưu tiên trả nợ vay, vốn đối ứng thực hiện các dự án công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA, thanh toán khối lượng đã hoàn thành từ các năm trước chuyển sang, các công trình chuyển tiếp, bố trí vốn cho quy hoạch, giải phóng mặt bằng, vốn cho các công trình phục vụ an ninh - quốc phòng, xây dựng một số công trình cấp thiết về kinh tế - xã hội, sớm đưa các công trình vào sử dụng, đem lại hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, rà soát lại các dự án đầu tư; nếu không đủ thủ tục thì đình chỉ để bố trí vốn cho các công trình khác có đủ thủ tục và có khả năng thi công nhanh, bảo đảm chất lượng công trình, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

5. Đối với khoản dự phòng ngân sách: thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước.

7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2016

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A-TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV+V)

5.632.023

4.557.523

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

990.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

533.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

457.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

4.420.000

4.335.500

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất

3.750.000

3.665.500

1. Thu từ DNNN Trung ương

540.000

539.900

- Thuế giá trị gia tăng

401.480

401.480

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

123.000

123.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

15.000

15.000

- Thuế môn bài

320

320

- Thu hồi vốn và thu khác

100

 

2. Thu từ DNNN địa phương

285.000

285.000

- Thuế giá trị gia tăng

147.010

147.010

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

115.000

115.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

50

50

- Thuế tài nguyên

22.000

22.000

- Thuế môn bài

340

340

- Thu hồi vốn và thu khác

600

600

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

138.000

136.500

- Thuế giá trị gia tăng

51.100

51.100

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

85.000

85.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

150

150

- Thuế môn bài

150

150

- Các khoản thu khác

1.500

 

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

1.625.500

1.625.500

- Thuế giá trị gia tăng

1.160.640

1.160.640

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

190.000

190.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

204.360

204.360

- Thuế tài nguyên

36.000

36.000

- Thuế môn bài

19.500

19.500

- Thu khác ngoài quốc doanh

15.000

15.000

5. Lệ phí trước bạ

190.000

190.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.500

11.500

7. Thuế thu nhập cá nhân

160.000

160.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

390.000

390.000

9. Thu phí và lệ phí

85.000

56.000

 - Phí, lệ phí trung ương

29.000

 

 - Phí, lệ phí địa phương

56.000

56.000

 Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

20.000

20.000

 + Các loại phí, lệ phí còn lại

36.000

36.000

10.Tiền sử dụng đất

670.000

670.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

100.000

100.000

12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

60.000

37.600

 - Trung ương cấp phép

32.000

9.600

 - Địa phương cấp phép

28.000

28.000

13. Thu tại xã

60.000

60.000

14. Thu khác

105.000

73.500

 Bao gồm: + Thu phạt vi pham ATGT

45.000

13.500

 + Thu khác còn lại

60.000

60.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

90.000

90.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

30.000

30.000

* Thu học phí

30.000

30.000

V. THU CHUYỂN NGUỒN

102.023

102.023

B-THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH

300.000

300.000

1. Vay Ngân hàng Phát triển

100.000

100.000

2. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

200.000

C- THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG

 

3.450.028

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

 

1.550.306

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

 

613.086

* TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯNG

 

8.307.551

I. Các khoản thu cân đối NSĐP

 

4.557.523

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1.307.660

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

3.027.840

3. Thu xổ số kiến thiết

 

90.000

4. Các khoản ghi thu - chi chi

 

30.000

5. Thu chuyển nguồn từ tăng thu 2015

 

102.023

II. Thu vay và tạm ứng tồn ngân KBNN

 

300.000

III. Ngân sách Trung ương bổ sung

 

3.450.028

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

 

1.550.306

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

 

613.086

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

NỘI DUNG CHI

Dự toán năm 2016

 

Tổng số chi ngân sách địa phương giao

Chia ra

 

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NSĐP (A+B+C+D)

8.307.551

4.476.659

3.830.892

 

A- CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG

7.887.551

4.066.659

3.820.892

 

I. Chi đầu tư phát triển:

1.199.600

872.000

327.600

 

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước

506.600

399.000

107.600

 

 Bao gồm:

 

 

 

 

 - Trả nợ vay gốc vay, tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước

216.400

216.400

 

 

 - Chi đầu tư còn lại

290.200

182.600

107.600

 

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

670.000

450.000

220.000

 

 Bao gồm:

 

 

 

 

 - Trả nợ vay gốc vay, tạm ứng và phí tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước

324.600

324.600

 

 

 - Chi lập quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP

35.000

35.000

 

 

 - Chi đầu tư còn lại

310.400

90.400

220.000

 

3. Chi đầu tư từ nguồn vốn khác

23.000

23.000

 

 

II. Chi thường xuyên (2)

5.003.640

2.160.689

2.842.951

 

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

18.760

14.150

4.610

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

407.488

261.167

146.321

 

3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường (3)

35.041

8.941

26.100

 

4. Chi sự nghiệp giáo dục

2.421.600

490.955

1.930.645

 

5. Chi sự nghiệp đào tạo

99.725

89.609

10.116

 

6. Chi sự nghiệp y tế

623.557

623.557

 

 

7. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

42.770

39.730

3.040

 

8. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin

75.695

57.035

18.660

 

9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

27.609

13.979

13.630

 

10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao  

37.472

29.578

7.894

 

11. Chi đảm bảo xã hội

94.436

48.062

46.374

 

12. Chi quản lý hành chính  

933.873

338.200

595.673

 

13. Chi an ninh

25.622

13.971

11.651

 

14. Chi quốc phòng

69.919

54.037

15.882

 

15. Chi khác ngân sách

90.073

77.718

12.355

 

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

 

IV. Dự phòng

126.540

61.830

64.710

 

V. Chi theo mục tiêu

1.556.411

970.780

585.631

 

1. Chương trình mục tiêu Quốc gia

201.205

201.205

 

 

2. Bổ sung mục tiêu

1.355.206

769.575

585.631

 

B- CHI TỪ NGUỒN THU XS KIẾN THIẾT

90.000

90.000

 

 

C- CÁC KHOẢN GHI THU-GHI CHI

30.000

20.000

10.000

 

 * Học phí

30.000

20.000

10.000

 

D- CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN VAY, TẠM ỨNG

300.000

300.000

 

 

1. Ứng tồn ngân kho bạc Nhà nước

200.000

200.000

 

 

2 . Vay Ngân hàng Phát triển

100.000

100.000

 

 

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

 (2): Dự toán chi thường xuyên năm 2016 được tính theo mức tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.

Trong đó gồm:

- 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016.

- 10% tiết kiệm thêm (lần 2) chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016.

(3): Trong đó, cấp vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường 2.000 triệu đồng.

 

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

NỘI DUNG

Tổng số

Trong đó

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

 

TỔNG SỐ (1)

970.780

897.295

73.485

I

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (2)

201.205

127.720

73.485

1

Chương trình xây dựng nông thôn mới

38.800

18.100

20.700

2

Chương trình giảm nghèo bền vững

162.405

109.620

52.785

II

ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

769.575

769.575

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (3)

342.000

342.000

 

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

427.575

427.575

 

Ghi chú:

(1): UBND tỉnh trình cấp thẩm quyền quyết định phân bổ cho dự án, công trình và các chương trình cụ thể theo quy định.

(2): Số tạm phân bổ; sau khi Chính phủ ban hành định mức phân bổ cụ thể sẽ thực hiện điều chỉnh, cân đối thêm kinh phí NSTW hỗ trợ cho từng địa phương.

(3): Thực hiện ghi thu - ghi chi trong phạm vi dự toán được giao. Riêng đối với Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

 


DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2016

Chia ra

Chi trợ giá

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa thể thao

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

Cộng

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi đào tạo

 

TỔNG CỘNG

2.160,689

14.150

261.167

8.941

580.564

490.955

89.609

39.730

57.035

13.979

29.578

616.385

7.172

48.062

338.200

13.971

54.037

77.718

1

Văn phòng Tỉnh ủy

81.607

6.800

 

 

 

 

 

 

4.185

 

 

2.500

 

 

68.122

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

12.628

 

 

 

120

 

120

 

 

 

 

 

 

 

12.508

 

 

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân

28.903

 

 

 

 

 

 

 

3.978

 

 

 

 

 

24.925

 

 

 

4

Ủy ban Mặt trận tổ cuốc tỉnh

6.072

 

 

 

260

 

260

 

 

 

 

 

 

 

5.812

 

 

 

5

Công an tỉnh

9.720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

340

 

9.380

 

 

6

Cảnh sát phòng cháy chữa cháy

1.591

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.591

 

 

7

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

48.086

 

 

 

2.349

 

2.349

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.737

 

8

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng

4.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.800

 

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

111.206

1.100

55.576

 

4.730

 

4.730

 

 

 

 

 

 

 

49.800

 

 

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7.464

 

2.311

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.153

 

 

 

11

Sở Tư pháp

10.677

 

4.528

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.149

 

 

 

12

Sở Công thương

26.071

 

7.967

100

194

 

194

 

295

 

 

 

 

 

17.515

 

 

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

36.764

 

 

 

 

 

 

31.996

 

 

 

 

 

 

4.768

 

 

 

14

Sở Tài chính

8.075

 

 

 

20

 

20

 

 

 

 

 

 

 

8.055

 

 

 

15

Sở Xây dựng

8.990

 

2.942

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.048

 

 

 

16

Sở Giao thông vận tải

9.154

 

3.781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.373

 

 

 

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

438.378

 

 

 

429.915

429.915

 

 

 

 

 

 

 

 

8.463

 

 

 

18

Sở Y tế (bao gồm kinh phí mua 01 xe ô tải chuyên dùng phun hóa chất) (1)

399.364

 

 

 

830

 

830

 

 

 

 

383.314

6.322

 

8.898

 

 

 

19

Sở Lao động Thương binh và xã hội

56.864

 

 

 

12.323

 

12.323

 

 

 

 

 

 

38.722

5.819

 

 

 

20

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

83.789

3.200

3.072

 

12.688

 

12.688

 

32.450

 

24.578

 

850

 

6.951

 

 

 

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

30.304

 

14.069

4.774

120

 

120

 

1.917

 

 

 

 

 

9.424

 

 

 

22

Sở Thông tin và truyền thông

8.429

 

162

 

70

 

70

 

5.210

 

 

 

 

 

2.987

 

 

 

23

Sở Nội vụ

22.940

 

1.182

 

3,513

 

3.513

 

 

 

 

 

 

 

18.245

 

 

 

24

Sở Ngoại vụ

3.371

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.371

 

 

 

25

Thanh tra tỉnh

6.022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.022

 

 

 

26

Ban Dân tộc

4.543

1.550

 

 

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

2.943

 

 

 

27

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

21.891

 

14.626

802

700

 

700

 

 

 

 

 

 

 

5.763

 

 

 

28

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

4.338

 

 

 

286

 

286

 

 

 

 

 

 

 

4.052

 

 

 

29

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

10.621

 

2.036

 

785

 

785

 

 

 

 

 

 

 

7.800

 

 

 

30

Hội Nông dân tỉnh

4.257

 

 

 

296

 

296

 

 

 

 

 

 

 

3.961

 

 

 

31

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.395

 

 

 

70

 

70

 

 

 

 

 

 

 

2.325

 

 

 

32

Trường Cao đẳng Binh định

11.013

 

 

 

11.013

 

11.013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường Cao đẳng Y tế

12.564

 

 

 

12.564

 

12.564

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Cao đẳng nghề

8.307

 

 

 

8.307

 

8.307

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Chính trị

5.469

 

 

 

5.469

 

5.469

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

1.280

 

1.280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Đài Phát thanh Truyền hình (Trong đó: trang bị 01 xe ô tô chuyên dùng)

13.479

 

 

 

 

 

 

 

 

13.479

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Văn phòng điều phối biến đổi khí hậu

265

 

 

265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

3.248

 

3.248

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban quản lý công trình trọng điểm

227

 

227

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Ban An toàn giao thông

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Liên minh các Hợp tác xã

2.453

 

 

 

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

2.253

 

 

 

43

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh

2.501

 

 

 

 

 

 

1.450

 

 

 

 

 

 

1.051

 

 

 

44

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị VN tỉnh (Sở Ngoại vụ)

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

152

 

 

 

45

Hội Văn học nghệ thuật

2.351

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.351

 

 

 

46

Hội Nhà báo

792

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

792

 

 

 

47

Hội Chữ thập đỏ

1.955

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.955

 

 

 

48

Hội Luật gia

311

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

311

 

 

 

49

Hội Người mù

392

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

392

 

 

 

50

Hội Đông y

302

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

302

 

 

 

51

Hội Nạn nhân chất độc màu da cam

308

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

308

 

 

 

52

Hội Cựu thanh niên xung phong

299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

299

 

 

 

53

Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi

245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245

 

 

 

54

Hội Khuyến học

478

 

 

 

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

278

 

 

 

55

Hội Cựu tù chính trị

305

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

305

 

 

 

56

Hội Người cao tuổi

245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245

 

 

 

57

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo

229

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

229

 

 

 

58

Ủy ban Đoàn kết công giáo

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

59

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

60

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

277

 

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

187

 

 

 

61

Chi Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

67.483

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.483

 

 

 

 

 

 

62

Chi Bảo hiểm trẻ em dưới 6 tuổi

57.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.088

 

 

 

 

 

 

63

Chi cấp bù thủ lợi phí

40.557

 

40.557

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Quỹ phát triển khoa học công nghệ

5.284

 

 

 

 

 

 

5.284

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Chi trích các Quỹ:

31.500

 

22.500

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 - Trích Quỹ bảo vệ môi trường

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Trích Quỹ Bảo trì đường bộ

22.500

 

22.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sở Lao động TB&XH

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

 

 + Quỹ Xóa đói giảm nghèo

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 + Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 + Quỹ giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 - Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội BĐ

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

66

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (2)

40.000

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Chi sửa chữa, mua sắm thiết bị cho ngành giáo dục (3)

55.000

 

 

 

55.000

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Chi khác ngân sách

77.718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77.718

 

 - Mua dịch vụ xe buýt

12.037

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.037

 

 - Hỗ trợ viện kiểm sát

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 - Hỗ trợ Cục Thống kê

260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

260

 

 - Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 - Chi cho Tổ công tác phí, lệ phí (Sở Tài chính)

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 - Mua xe ô tô (4).

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 -Hỗ trợ giá nước máy

2.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.400

 

 - Chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg; chi thực hiện Nghị định số 29/2013/NĐ-CP; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (5)

52.021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52.021

69

Các khoản chi chờ phân bổ:

203.098

1.500

37.013

1.000

18.492

6.040

12.452

1.000

9.000

500

5.000

106.000

 

2.000

15.093

3.000

3.500

 

 

 - Chi sự nghiệp kinh tế

37.013

 

37.013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp giáo dục

6.040

 

 

 

6.040

6.040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp đào tạo

12.452

 

 

 

12.452

 

12.452

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

1.000

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

9.000

 

 

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi phát thanh truyền hình

500

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi trợ giá

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp Thể dục thể thao

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp môi trường

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sự nghiệp y tế

106.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

106.000

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi đảm bảo xã hội

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 - Chi hành chính

15.093

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.093

 

 

 

 

 - Chi An ninh

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 - Chi Quốc phòng

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

TIẾT KIỆM 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiết kiệm 10% năm 2016

106.822

 

11,820

1.019

28.836

23.719

5.117

2.043

5.209

190

985

23.095

609

3.546

26.850

955

1.665

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương

56.204

 

6.220

536

15.176

12.483

2.693

1.075

2.742

100

518

12.156

320

1.866

14.118

502

875

 

 

 - Tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên

50.618

 

5.600

483

13.660

11.236

2.424

968

2.467

90

467

10.939

289

1.680

12.732

453

790

 

 Ghi chú:

 (1): Bao gồm kinh phí hỗ trợ vốn đối ứng ODA.

 (2): UBND tỉnh quyết định giao cụ thể.

 (3): UBND tỉnh sẽ quyết định cụ thể trên cơ sở khảo sát hiện trạng thực tế.

 (4): UBND tỉnh quyết định cụ thể trên cơ sở chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

 (5): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng ko vượt tổng mức dự toán nêu trên.

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

 

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Trong đó:

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Trong đó

Thu khác huyện, thị xã, thành phố

Trong đó

Thu khác xã, phường, thị trấn

Thu từ các doanh nghiệp nhà nước do thành phố quản lý

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý ngân sách nhà nước

 

Thuế môn bài

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tài nguyên

Thu khác

Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

Phí, lệ phí còn lại

Thu từ xử phạt vi phạm hành chính (3)

Các khoản thu khác còn lại

 

Tổng số

1,535,500

794,200

17,500

696,150

46,860

4,360

17,050

12,280

190,000

11,500

76,000

220,000

27,000

7,800

19,200

40,300

23,750

16,550

60,000

6,500

10,000

 

1

Quy Nhơn

765,130

400,000

7,200

365,200

19,000

2,500

1,700

4,400

130,000

8,800

38,000

100,000

7,000

2,000

5,000

2,500

1,000

1,500

1,500

6,500

2,830

 

2

An Nhơn

149,600

75,000

2,100

60,520

7,000

480

2,400

2,500

13,000

800

6,300

20,000

4,500

1,100

3,400

3,000

1,700

1,300

13,000

 

2,000

 

3

Tuy Phước

132,460

53,000

1,300

47,160

2,500

140

1,400

500

8,000

500

5,700

30,000

2,400

700

1,700

14,300

13,000

1,300

12,000

 

760

 

4

Tây Sơn

92,380

46,000

1,100

39,150

2,000

450

2,300

1,000

4,500

100

4,800

20,000

2,600

940

1,660

4,500

1,500

3,000

8,200

 

780

 

5

Phù Cát

75,450

36,500

900

30,720

3,000

100

280

1,500

4,000

300

4,000

13,000

2,400

500

1,900

3,500

1,800

1,700

8,400

 

1,350

 

6

Phù Mỹ

75,900

34,000

1,200

29,120

1,900

80

1,000

700

5,600

300

3,500

13,000

2,600

700

1,900

2,400

800

1,600

6,500

 

1,000

 

7

Hoài Ân

27,780

16,700

510

14,410

1,000

20

530

230

1,500

0

1,200

2,000

1,000

300

700

1,400

600

800

3,200

 

180

 

8

Hoài Nhơn

179,630

110,000

2,600

92,850

10,000

550

3,000

1,000

21,000

700

11,000

20,000

3,500

1,500

2,000

4,700

2,200

2,500

6,000

 

930

 

9

Vân Canh

11,710

7,300

110

7,030

60

20

30

50

350

0

500

400

250

60

190

1,200

600

600

200

 

10

 

10

Vĩnh Thạnh

13,960

9,500

300

4,500

200

0

4,300

200

250

0

500

800

350

0

350

1,700

300

1,400

600

 

60

 

11

An Lão

11,500

6,200

180

5,490

200

20

110

200

1,800

0

500

800

400

0

400

1,100

250

850

400

 

100

 

Ghi chú: (1): Số thu trên chưa bao gồm các khoản thu do Cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khoản thu này được cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).

(3): Số thu xử phạt hành chính ngân sách tỉnh hưởng 100% đối với phần ngân sách địa phương hưởng theo quy định.

 


THUẾ THU TỪ LĨNH VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH NĂM 2016
DO CỤC THUẾ QUẢN LÝ THUVÀ THU PHÍ, LỆ PHÍ CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng cộng

Trong đó:

 

Thuế CTN ngoài quốc doanh

Bao gồm:

Thu phí bảo vệ môi trường cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

Thuế môn bài

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tài nguyên

Thu khác

 

Tổng số

843.500

831.300

2.000

464.490

143.140

200.000

18.950

2.720

12.200

 

1

Quy Nhơn

772.051

766.113

1.756

426.422

126.935

200.000

8.500

2.500

5.938

 

2

An Nhơn

23.527

20.018

77

6.861

8.000

 

5.000

80

3.509

 

3

Tuy Phước

12.392

11.112

42

3.020

6.000

 

2.000

50

1.280

 

4

Tây Sơn

3.800

2.827

17

900

 

 

1.900

10

973

 

5

Phù Cát

4.446

4.446

29

4.202

200

 

 

15

 

 

6

Phù Mỹ

2.116

2.116

16

1.585

500

 

 

15

 

 

7

Hoài Nhơn

5.151

5.151

51

3.500

1.500

 

50

50

 

 

8

Vân Canh

15.017

15.017

12

15.000

5

 

 

 

 

 

9

Vĩnh Thạnh

5.000

4.500

 

3.000

 

 

1.500

 

500

 

Ghi chú: Số thu trên bao gồm các khoản thuế do Cục Thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần (không kể các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước) trên địa bàn của các huyện, thị xã, thành phố, khoản thu này được cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

 

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý ngân sách nhà nước

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

 

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

3.830.892

327.600

107.600

220.000

2.842.951

1.930.645

10.116

3.040

64.710

585.631

10.000

 

1

Quy Nhơn

727.916

128.354

28.354

100.000

502.889

252.276

890

800

12.880

80.963

2.830

 

2

An Nhơn

409.256

28.634

8.634

20.000

284.267

198.353

760

280

6.390

87.965

2.000

 

3

Tuy Phước

374.927

38.438

8.438

30.000

269.108

206.718

760

240

6.280

60.341

760

 

4

Tây Sơn

306.889

27.260

7.260

20.000

223.724

161.352

768

240

5.120

50.005

780

 

5

Phù Cát

414.069

21.578

8.578

13.000

326.053

254.631

1.200

240

7.090

57.998

1.350

 

6

Phù Mỹ

393.729

21.129

8.129

13.000

285.352

241.154

1.170

240

6.250

79.998

1.000

 

7

Hoài Ân

246.422

9.036

7.036

2.000

188.198

128.849

1.390

240

4.030

44.978

180

 

8

Hoài Nhơn

448.873

28.802

8.802

20.000

342.408

242.091

840

280

7.580

69.153

930

 

9

Vân Canh

155.110

7.772

7.372

400

128.943

72.988

756

160

2.790

15.595

10

 

10

Vĩnh Thạnh

182.015

8.284

7.484

800

152.100

89.475

796

160

3.270

18.301

60

 

11

An Lão

171.685

8.313

7.513

800

139.908

82.758

786

160

3.030

20.334

100

 

Ghi chú: Chi thường xuyên bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp có tính chất lương tăng thêm theo mức lương tối thiểu chung 1.150.000 đồng.

Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2016 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

Bao gồm 10% tiết kiệm thêm (lần 2) chi thường xuyên năm 2016 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

 

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu ngân sách nhà nước huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu thuế, phí lệ phí khác

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý ngân sách nhà nước

Các khoản thu chuyển nguồn

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

2.379.000

1.471.915

1.428.502

10.000

33.413

3.830.892

2.358.977

1.034.672

1.324.305

1

Quy Nhơn

1.537.181

621.534

618.683

2.830

21

727.916

106.382

5.919

100.463

2

An Nhơn

173.127

173.632

168.867

2.000

2.766

409.256

235.624

73.134

162.490

3

Tuy Phước

144.852

138.760

130.902

760

7.099

374.927

236.167

105.728

130.439

4

Tây Sơn

96.180

94.220

93.440

780

 

306.889

212.669

99.905

112.764

5

Phù Cát

79.896

77.981

76.631

1.350

 

414.069

336.088

155.449

180.639

6

Phù Mỹ

78.016

77.121

76.121

1.000

 

393.729

316.608

126.336

190.272

7

Hoài Ân

27.780

27.357

26.980

180

197

246.422

219.066

108.266

110.800

8

Hoài Nhơn

184.781

193.323

181.051

930

11.342

448.873

255.550

100.483

155.067

9

Vân Canh

26.727

34.299

26.097

10

8.192

155.110

120.812

75.794

45.018

10

Vĩnh Thạnh

18.960

22.140

18.600

60

3.480

182.015

159.875

94.952

64.923

11

An Lão

11.500

11.548

11.130

100

318

171.685

160.137

88.706

71.431

 


BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Huyện, thị xã, thành phố

Bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

Kinh phí thực hiện Quyết định số 4212/QĐ-UBND về thực hiện NQ 39/NQ-TW

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Hỗ trợ chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

Chi bổ sung kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng khu văn hóa

Lễ hội VH miền biển

Bổ sung kinh phí chi hoạt động các đoàn thể xã, thôn theo QĐ 45

Chi hỗ trợ các chi hội thôn ở xã ĐBKK

theo TT 49/2012/TT-BTC

Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

Giám sát đầu tư cộng đồng

Hỗ trợ chi thực hiện các chế độ cho HĐND và khối Đảng

Chi dân quân tự vệ

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

Chi phụ cấp Ban BVCSSK CB trung cao ở huyện, thị xã, thành phố

Chi hỗ trợ kiến thiết thị chính cho thành phố, thị xã và nâng cấp đô thị loại IV

Bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm

Sửa chữa các phòng học

Hỗ trợ chi mở lớp chính trị tại huyện, thị xã

Chuyển đổi loại hình trường và chuyển xếp lương giáo viên mầm non, mẫu giáo

Thực hiện chính sách theo QĐ 4212 (chênh lệch 4212-327)

Hội đặc thù Cựu tù chính trị xã

Hỗ trợ cộng tác viên công tác xã hội

Thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách

Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

Hỗ trợ thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

Bù so với mặt bằng chi năm 2015 và hỗ trợ chi đặc thù, các khoản chi đột xuất khác (*)

Tổng cộng

1

Quy Nhơn

 

4.000

 

 

467

270

2.992

15

850

105

1.400

2.153

114

33

25.000

-

8.510

 

10.990

-

65

245

690

2.080

27.670

814

12.000

100.463

 

2

An Nhơn

 

 

 

 

324

 

2.127

 

500

75

1.400

1.831

90

23

15.000

54.715

5.450

 

14.360

-

47

175

2.783

5.710

23.854

6.026

28.000

162.490

 

3

Tuy Phước

 

 

 

 

303

120

1.974

 

500

65

1.400

1.835

72

26

 

57.178

5.080

 

7.840

-

47

152

1.592

4.490

28.625

6.640

12.500

130.439

 

4

Tây Sơn

202

 

8

 

303

 

1.562

125

500

75

1.400

1.348

80

33

5.000

51.128

4.300

78

6.990

263

43

175

2.969

8.300

17.175

4.207

6.500

112.764

 

5

Phù Cát

 

 

3

 

436

180

2.330

150

500

90

1.400

1.887

102

30

 

101.861

4.820

400

15.560

-

65

210

4.651

9.450

23.854

6.220

6.440

180.639

 

6

Phù Mỹ

 

 

 

56

674

150

3.245

320

500

95

1.400

1.822

106

26

 

94.264

4.470

400

11.140

-

65

222

2.225

12.255

26.717

6.520

23.600

190.272

 

7

Hoài Ân

 

 

16

 

352

 

1.668

180

400

75

1.400

937

80

20

 

53.093

6.470

400

5.350

509

43

175

2.896

9.430

10.496

3.210

13.600

110.800

 

8

Hoài Nhơn

 

 

 

150

609

180

2.986

280

500

85

1.400

2.373

98

26

5.000

64.884

4.690

 

16.340

-

61

198

3.607

10.710

32.990

4.800

3.100

155.067

 

9

Vân Canh

200

250

65

200

275

 

950

240

250

35

1.200

778

38

38

 

23.666

1.610

156

1.860

2.131

11

82

1.708

720

3.817

486

4.252

45.018

 

10

Vĩnh Thạnh

132

220

65

170

330

 

1.139

285

250

45

1.200

762

46

34

 

42.296

1.620

156

1.500

1.050

14

105

2.092

1.480

3.817

720

5.395

64.923

 

11

An Lão

905

380

65

490

335

 

1.153

285

250

50

1.200

806

50

26

 

43.812

1.710

156

2.970

2.449

11

117

1.881

2.450

2.863

757

6.260

71.431

 

 

Tổng số

1.439

4.850

222

1.066

4.408

900

22.126

1.880

5.000

795

14.800

16.532

876

315

50.000

586.897

48.730

1.746

94.900

6.401

472

1.856

27.094

67.075

201.878

40.400

121.647

1.324.305

 

Ghi chú:

 (*): Trong đó gồm kinh phí hỗ trợ so với mặt bằng chi năm 2015 do giáo dục tăng chi cao hơn số thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố tăng.

 


TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi Cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

25

25

100

 

2

An Nhơn

100

100

100

 

3

Tuy Phước

100

100

100

 

4

Tây Sơn

100

100

100

 

5

Phù Cát

100

100

100

 

6

Phù Mỹ

100

100

100

 

7

Hoài Ân

100

100

100

 

8

Hoài Nhơn

100

100

100

 

9

Vân Canh

100

100

100

 

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

 

11

An Lão

100

100

100

 

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thành phố nêu trên bao

 gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

100

 

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

100

 

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

100

 

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

100

 

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

100

 

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

100

 

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

100

 

6

 Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

100

 

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

100

 

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

100

 

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

100

 

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

100

 

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100

100

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2016

  • Số hiệu: 18/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 25/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản