HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 06 tháng 08 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO BAN LÂM NGHIỆP XÃ, THỊ TRẤN; PHÓ BAN LÂM NGHIỆP XÃ, THỊ TRẤN VÀ TỔ TRƯỞNG TỔ BẢO VỆ RỪNG - PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 23/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 02/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định mức hỗ trợ cho Ban Lâm nghiệp xã, Phó Ban lâm nghiệp xã và Tổ trưởng Tổ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng thôn, bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho Ban Lâm nghiệp xã, thị trấn; Phó Ban lâm nghiệp xã, thị trấn và Tổ trưởng Tổ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng thôn, bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Ban Lâm nghiệp xã, thị trấn: Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng /ban/năm (hai triệu đồng).
2. Mức hỗ trợ phó Ban Lâm nghiệp xã, thị trấn:
- Đối với những xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp từ 3.000 ha trở lên hoặc là xã vùng cao: Mức hỗ trợ 500.000 đồng/người/ tháng (năm trăm ngàn đồng).
- Đối với những xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp từ 2.000 ha đến dưới 3.000 ha, hoặc là xã miền núi: Mức hỗ trợ 450.000 đồng/người/tháng (bốn trăm năm mươi ngàn đồng).
- Đối với những xã, thị trấn có diện tích đất lâm nghiệp từ 1.000 ha đến dưới 2.000 ha: Mức hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng (bốn trăm ngàn đồng).
- Đối với những xã, thị trấn đã thành lập Ban Lâm nghiệp có diện tích đất lâm nghiệp dưới 1.000 ha: Mức hỗ trợ 350.000 đồng/người/tháng (ba trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Tổ trưởng Tổ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng thôn, bản: Mức hỗ trợ: 70.000 đồng/người/tháng (bẩy mươi ngàn đồng).
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách nhà nước (trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm giao cho Chi cục Kiểm lâm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016
- 2Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời về Chính sách Bảo vệ và phát triển rừng dọc tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015
- 3Quyết định 1027/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu gói thầu mua vật tư phục vụ cho trồng rừng phòng hộ năm 2013 thuộc Dự án: Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ Sơn Động do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020
- 5Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
- 6Quyết định 24/2013/QĐ-UBND bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016
- 6Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời về Chính sách Bảo vệ và phát triển rừng dọc tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015
- 7Quyết định 1027/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu gói thầu mua vật tư phục vụ cho trồng rừng phòng hộ năm 2013 thuộc Dự án: Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ Sơn Động do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020
- 9Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
- 10Quyết định 24/2013/QĐ-UBND bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ cho Ban Lâm nghiệp xã, thị trấn; Phó Ban lâm nghiệp xã, thị trấn và Tổ trưởng Tổ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng thôn, bản tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 18/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực