- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư pháp, Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu cụ thể như sau:
I. NGUYÊN TẮC CHUNG:
Nội dung Quy định này chỉ quy định về mức chi cụ thể đối với các khoản chi cho công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh. Những quy định khác về đối tượng, điều kiện, nội dung, chế độ, mức thanh toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân không nêu trong Quy định này được thực hiện đúng theo Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư Pháp, Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
II. QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CỤ THỂ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG, SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, THẨM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
1. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ:
- Đối với cấp tỉnh: Công tác lập dự kiến Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo, mức chi là: 50.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp huyện: Chi cho công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo, mức chi là: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng đề cương:
a) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 500.000 đồng/đề cương;
b) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, mức chi là: 300.000 đồng/đề cương;
c) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 200.000 đồng/đề cương.
3. Chi soạn thảo dự thảo:
a) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 2.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
b) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, mức chi là: 1.500.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
c) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 1.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị.
4. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh không do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; góp ý của công chức tư pháp - hộ tịch:
a) Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc thẩm tra và 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
b) Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 150.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc thẩm tra và 80.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
c) Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (Về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến):
- Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 20.000 đồng/phiếu;
- Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 15.000 đồng/phiếu;
- Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 10.000 đồng/phiếu.
b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:
- Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 100.000 đồng/bản tổng hợp;
- Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 70.000 đồng/bản tổng hợp.
- Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 50.000 đồng/bản tổng hợp.
6. Trường hợp khác:
- Đối với dự thảo văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản đã ban hành thì mức chi bằng 70% mức chi theo quy định của văn bản đã ban hành;
- Đối với dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thì mức chi bằng 30% mức chi theo quy định của văn bản ban hành lần đầu.
III. QUY ĐỊNH VỀ MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỐI ĐA CHO TỪNG VĂN BẢN:
1. Đối với công tác soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại mục 1, 2, 3, 4, 5 phần II Điều 1 của Quy định này không được vượt quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 5.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, thị xã, mức chi: 4.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 2.000.000 đồng/văn bản;
b) Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 2.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 1.800.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 1.500.000 đồng/văn bản.
2. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì mức chi như sau:
Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 7.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 6.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 4.000.000 đồng/văn bản.
3. Trường hợp khác:
- Đối với văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản đã ban hành thì mức chi bằng 70% mức chi theo quy định của văn bản đã ban hành;
- Đối với quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thì mức chi bằng 30% mức chi theo quy định của văn bản ban hành lần đầu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo Quy định này là mức chi tối đa. Căn cứ điều kiện thực tế và dự toán ngân sách được giao, các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách có thể quy định mức chi thấp hơn mức chi theo Quy định này và thanh toán theo số thực tế phát sinh, nhưng phải đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành, được xác định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ và đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo thẩm quyền.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND7 phê chuẩn nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 7Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND7 phê chuẩn nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 18/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 19/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực