- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một số nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 3Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/2015/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 23/11/2015 về việc ban hành Nghị quyết về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 80/BC-HĐND ngày 27/11/2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
Dự án trọng điểm nhóm C là dự án nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công, được đầu tư độc lập hoặc đầu tư theo cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực của địa phương và có một trong các tiêu chí sau đây:
1. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 1, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
a) Công trình cầu, cảng sông, sân bay, đường quốc lộ;
b) Công nghiệp điện;
c) Hóa chất, phân bón, xi măng;
d) Chế tạo máy, luyện kim;
đ) Khai thác, chế biến khoáng sản;
e) Xây dựng khu nhà ở.
2. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 2, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 25 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
a) Giao thông (trừ dự án nêu tại Điểm a, Khoản 1 điều này);
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất vật liệu (trừ dự án nêu tại Điểm c, Khoản 1 điều này);
h) Công trình cơ khí (trừ dự án nêu tại Điểm d, Khoản 1 điều này);
i) Bưu chính, viễn thông.
3. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
d) Công nghiệp (trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này);
4. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 4, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:
a) Y tế, văn hóa, giáo dục;
b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
c) Kho tàng;
d) Du lịch, thể dục thể thao.
đ) Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở nêu tại điểm e, khoản 1 điều này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với các dự án nhóm C được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư nhưng khi lập, thẩm định dự án có tổng mức đầu tư thuộc tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C hoặc nhóm B, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh mà cấp thiết cần phải triển khai giữa hai kỳ họp, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 12 năm 2015.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Công văn 41/BXD-QHKT năm 2015 trả lời vướng mắc khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng chợ Thanh Bình, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND về Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một số nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 8Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 9Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một số nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 3Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Công văn 41/BXD-QHKT năm 2015 trả lời vướng mắc khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng chợ Thanh Bình, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND về Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 176/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 20/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực