- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 24 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 146/TTr-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Giám sát thường xuyên
a) Xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh 06 tháng đầu năm và năm 2019.
b) Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; tài chính ngân sách; giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm và năm 2019.
c) Xem xét báo cáo công tác của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh 06 tháng đầu năm và năm 2019.
d) Xem xét việc trả lời chất vấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Tổ chức giải trình tại phiên hợp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và tổ chức chất vấn khi có đại biểu yêu cầu.
e) Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.
2. Giám sát chuyên đề
a) Giám sát kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Giám sát tình hình thực hiện Luật hợp tác xã năm 2012 và các chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
c) Giám sát một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; đi sâu công tác quản lý nhà nước về hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn tỉnh.
d) Giám sát Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
đ) Giám sát việc thi hành án dân sự, tập trung các vụ việc thi hành án dân sự tạm hoãn thi hành, tạm đình chỉ thi hành theo pháp luật.
e) Giám sát tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân cấp huyện.
g) Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
h) Giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
i) Giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này; chủ trì, điều hòa phối hợp với các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát cụ thể; chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả giám sát; chỉ đạo theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kiến nghị sau giám sát.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong giám sát; báo cáo và cung cấp kịp thời những thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu giám sát; thực hiện các kiến nghị và báo cáo kết quả việc thực hiện các kiến nghị với Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2019
- 6Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 8Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2019
- 9Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 12Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
- 13Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 14Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh năm 2019
- 15Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2018
- 16Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019
- 17Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 18Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2019
- 19Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 20Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 9Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2019
- 12Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 13Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 14Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2019
- 15Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 16Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 17Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 18Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
- 19Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 20Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh năm 2019
- 21Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2018
- 22Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019
- 23Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 24Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2019
- 25Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 26Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 170/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đặng Tuyết Em
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực