Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/2015/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN LÚA GIỐNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11, ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg, ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020; Quyết định số 899/QĐ-TTg, ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 3748/QĐ-BNN-KH, ngày 15/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Sau khi xem xét Tờ trình số 168/TTr-UBND, ngày 02/12/2015 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2016.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN LÚA GIỐNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 170/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh Phú Yên)
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU
I. Phạm vi, đối tượng, điều kiện hỗ trợ
1. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng hỗ trợ
- Đối với sản xuất giống lúa thuần, lúa lai F1, khảo nghiệm, kiểm nghiệm và phục tráng giống lúa: Đối tượng hỗ trợ là các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân.
- Đối với sử dụng giống lúa thuần, lúa lai F1: Đối tượng hỗ trợ là hộ gia đình và cá nhân.
3. Điều kiện
- Giống xác nhận được sản xuất đúng quy trình, đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hộ gia đình và cá nhân được hỗ trợ cam kết sử dụng giống xác nhận để gieo trồng đúng mục đích, theo kế hoạch của chính quyền địa phương.
1. Mục tiêu chung
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc thành phần kinh tế đầu tư chọn tạo, khảo nghiệm, tuyển chọn, sản xuất lúa giống nhằm xây dựng hệ thống sản xuất và cung ứng giống lúa ngày càng hoàn thiện, theo hướng hiện đại đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng giống lúa cấp xác nhận, lúa lai F1, giống lúa có chất lượng tốt, giống ưu thế lai có năng suất, gạo chất lượng để nâng cao giá trị sản phẩm lúa gạo và tăng thu nhập cho nông dân. Góp phần thực hiện hoàn thành kế hoạch tái cơ cấu ngành trồng trọt và góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng tỉ lệ sử dụng lúa giống cấp xác nhận, lúa lai F1 để gieo sạ đến năm 2020 đạt trên 90% diện tích gieo trồng lúa toàn tỉnh.
- Nâng năng suất lúa toàn tỉnh đạt từ 6,5 - 7,0 tấn/ha/vụ, tổng sản lượng lúa đạt trên 36 vạn tấn, trong đó có 10 vạn tấn lúa gạo chất lượng cao, ăn ngon, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng, hướng đến xuất khẩu; giá trị gạo cao gấp 1,5 lần so với năm 2015.
- Lợi nhuận nông dân trồng lúa đạt tối thiểu 60%, tổng thu 01 ha trồng lúa đạt trên 80 triệu đồng/năm vào năm 2020.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LÚA GIỐNG CẤP XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1 TỪ NĂM 2016 - 2020
I. Kế hoạch phát triển lúa giống cấp xác nhận và lúa lai F1 toàn tỉnh từ năm 2016 - 2020
Tổng diện tích kế hoạch sử dụng giống lúa cấp xác nhận và lúa lai F1 năm 2016 đạt 12.683 ha chiếm tỷ lệ khoảng 25,0% tăng dần lên đến năm 2020 đạt 46.835 ha chiếm tỷ lệ khoảng 93,0%, trong đó:
- Diện tích kế hoạch sử dụng giống lúa cấp xác nhận năm 2016 đạt 11.980 ha chiếm tỷ lệ khoảng 24,0% tăng dần lên đến năm 2020 đạt 41.645 ha chiếm tỷ lệ khoảng 83,0%.
- Diện tích kế hoạch sử dụng giống lúa lai F1 năm 2016 đạt 700 ha chiếm tỷ lệ khoảng 1,4% tăng dần lên đến năm 2020 đạt 5.190 ha chiếm tỷ lệ khoảng 10,0%.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
II. Kế hoạch phát triển lúa giống cấp xác nhận và lúa lai F1 cụ thể theo địa phương
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
NỘI DUNG, KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Khảo nghiệm, kiểm nghiệm và phục tráng giống lúa
- Khảo nghiệm, tuyển chọn các giống lúa mới phù hợp với định hướng sản xuất của tỉnh.
- Kiểm nghiệm chất lượng giống lúa sản xuất nhằm bảo đảm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Tiến hành phục tráng các giống lúa có đặc tính tốt ở địa phương nhưng đã bị thoái hóa để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
2. Trợ giá giống lúa cấp xác nhận
- Cơ chế hỗ trợ:
+ UBND cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế hướng dẫn UBND cấp xã tổ chức nhân giống lúa xác nhận, tổ chức quản lý chất lượng, đảm bảo cung ứng đủ nhu cầu giống lúa xác nhận cho nông dân trên địa bàn với giá cả phù hợp. Giá 01kg giống lúa xác nhận bán cho nông dân bằng 1,5 kg lúa thịt tại cùng thời điểm.
+ Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ phần giá trị chênh lệch (không thu hồi lại sản phẩm) theo tỷ lệ giảm dần theo từng năm, cụ thể: Năm 2016 hỗ trợ 50% phần giá trị chênh lệch; năm 2017 hỗ trợ 40% phần giá trị chênh lệch; năm 2018 hỗ trợ 30% phần giá trị chênh lệch; năm 2019 hỗ trợ 20% phần giá trị chênh lệch và năm 2020 hỗ trợ 10% phần giá trị chênh lệch. Việc hỗ trợ giống lúa trên cùng một diện tích sản xuất theo chính sách này không quá 05 lần.
- Hình thức hỗ trợ:
+ Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm.
+ UBND cấp huyện chỉ đạo, giao nhiệm vụ Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế triển khai cho UBND cấp xã tổ chức sản xuất giống lúa cấp xác nhận để cung ứng cho người dân.
+ UBND cấp xã hỗ trợ bằng giống cấp xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất lúa và làm căn cứ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
3. Hỗ trợ giá hạt giống lúa lai F1
- Cơ chế hỗ trợ:
+ Các đối tượng theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, theo đó gồm các đối tượng thuộc các xã ở huyện Sông Hinh, Sơn Hòa và Đồng Xuân: Hỗ trợ 100% giá giống trong 05 năm.
+ Các đối tượng còn lại: Hỗ trợ giá giống theo tỷ lệ giảm dần theo từng năm, cụ thể: Hỗ trợ 50% giá giống năm 2016; hỗ trợ 40% giá giống năm 2017; hỗ trợ 30% giá giống năm 2018; hỗ trợ 20% giá giống năm 2019 và hỗ trợ 10% giá giống năm 2020.
- Hình thức hỗ trợ:
+ UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan liên quan mua hạt giống cấp hỗ trợ cho người dân.
+ Định mức lượng hạt giống lúa lai F1 gieo sạ là 50 kg/ha, chỉ hỗ trợ giống lúa lai F1 sản xuất trong nước.
II. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
1. Tổng kinh phí thực hiện: 42.666 triệu đồng, trong đó:
1.1. Khảo nghiệm, kiểm nghiệm và phục tráng giống lúa:
- Kinh phí hỗ trợ: 1.000 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn Ngân sách cấp tỉnh.
1.2. Trợ giá giống lúa cấp xác nhận:
- Kinh phí hỗ trợ giống lúa cấp xác nhận: 18.339 triệu đồng
- Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, mỗi cấp (50%).
(Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm)
1.3. Hỗ trợ giá hạt giống lúa lai F1:
- Kinh phí thực hiện: 23.327 triệu đồng.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ (76,65%): 17.880 triệu đồng theo Quyết định số 551/2013/QĐ-TTg;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ (23,35%): 5.447 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách cấp tỉnh (60%): 3.268 triệu đồng; nguồn ngân sách cấp huyện (40%): 2.179 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 04, 05 đính kèm)
2. Tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện: 42.666 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 17.880 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 41,4%.
- Ngân sách cấp tỉnh: 13.438 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 32,3%.
- Ngân sách cấp huyện: 11.348 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 26,3 %.
(Chi tiết theo Phụ lục 06, 07 đính kèm)
- Tiếp tục hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống lúa cấp xác nhận và xây dựng mô hình trình diễn về công nghệ sản xuất giống lúa cấp xác nhận tại các HTX nông nghiệp.
- Triển khai nghiên cứu khoa học về giống, ưu tiên đầu tư cho nghiên cứu chọn tạo, nhân giống, chế biến hạt giống lúa cấp xác nhận.
- Du nhập nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn giống lúa mới có năng suất, chất lượng phù hợp với định hướng của tỉnh.
II. Hoàn thiện hệ thống sản xuất và cung ứng giống lúa
- Đầu tư tăng cường năng lực HTX nông nghiệp, tổ hợp tác tổ chức sản xuất gắn kết với Viện khoa học Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ, Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Tỉnh, các doanh nghiệp để thực hiện đồng bộ từ khâu nghiên cứu, chọn tạo, nhân và sản xuất giống xác nhận cho sản xuất đại trà.
- Tăng cường quản lý chất lượng về giống lúa, bảo đảm cung ứng giống tốt cho người dân sản xuất.
III. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Đào tạo cán bộ nghiên cứu, sản xuất giống.
- Tăng cường tập huấn quy trình kỹ thuật sản xuất giống cấp xác nhận cho cán bộ các cấp, HTX nông nghiệp, nông dân. Đồng thời, tuyên truyền, phổ biến cho nông dân việc sử dụng giống cấp xác nhận trong sản xuất.
- Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất giống gốc, giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống bố mẹ (đối với các giống lai), giống mới sử dụng công nghệ cao được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh ưu tiên kinh phí cho các dự án thử nghiệm về sản xuất, chế biến giống lúa.
- Các Ngân hàng thương mại quốc doanh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến giống lúa.
Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để nghiên cứu, thí nghiệm và sản xuất giống lúa được tỉnh cho thuê đất với ưu đãi cao nhất về tiền thuê đất và miễn nộp thủy lợi phí.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương:
I. Phân cấp sản xuất, cung ứng giống lúa
1. Cấp giống siêu nguyên chủng (SNC):
Sở Nông nghiệp và PTNT thu thập nguồn giống từ các cơ quan Trung ương (Viện nghiên cứu, trường Đại học, doanh nghiệp) có chức năng và đủ điều kiện sản xuất, dịch vụ giống siêu nguyên chủng. Đồng thời, phối hợp với cơ quan chức năng quản lý sản xuất các giống lúa siêu nguyên chủng.
2. Cấp giống nguyên chủng (NC):
Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất và cung ứng giống nguyên chủng cho các địa phương để nhân giống cấp xác nhận.
3. Cấp giống xác nhận (XN):
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo các hợp tác xã, câu lạc bộ, các tổ chức, doanh nghiệp,… có đủ điều kiện tổ chức sản xuất và cung ứng giống cấp xác nhận để hỗ trợ giống lúa cho nông dân trên địa bàn.
II. Trách nhiệm các sở, ban, ngành và địa phương
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Hướng dẫn thực hiện các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng, Làm đầu mối tổng hợp, tổ chức giám sát, kiểm tra, quản lý và quyết toán kinh phí việc thực hiện chính sách này.
- Triển khai công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, so sánh, tuyển chọn giống cây trồng mới, phục tráng giống; sản xuất và cung ứng đủ giống lúa nguyên chủng cho cấp huyện để sản xuất lúa giống cấp xác nhận.
- Hướng dẫn thực hiện việc xã hội hóa công tác giống cây trồng theo quy định hiện hành của Nhà nước và chính sách của tỉnh nhằm huy động tối đa các nguồn lực của các thành phần kinh tế để xây dựng hệ thống giống cây trồng của tỉnh vững mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của sản xuất.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện tổ chức hệ thống nhân giống xác nhận, kiểm tra chất lượng giống, củng cố và nâng cao năng lực sản xuất và dịch vụ giống cây trồng.
- Lập dự toán kinh phí hỗ trợ giống lúa, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện.
2. Sở Tài chính:
- Trên cơ sở dự toán kinh phí của Sở Nông nghiệp và PTNT lập, tổ chức thẩm định và lập thủ tục trình UBND tỉnh để bố trí kinh phí thực hiện.
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị trong việc thanh quyết toán kinh phí.
3. UBND cấp huyện:
- Triển khai thực hiện Đề án phát triển lúa giống trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng hệ thống nhân giống cấp xác nhận và tổ chức quản lý chất lượng theo quy định.
- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế triển khai cho UBND cấp xã tổ chức sản xuất giống lúa cấp xác nhận.
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và trang thiết bị cần thiết để nâng cao năng lực quản lý nhà nước về quản lý chất lượng giống và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nâng cao năng lực sản xuất và dịch vụ giống trên địa bàn.
- Cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện đề án.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc UBND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH, TỶ LỆ PHÁT TRIỂN LÚA XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1 TOÀN TỈNH
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
I | Tổng diện tích lúa gieo trồng 02 vụ toàn tỉnh năm 2014 là 51,24 nghìn ha | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 250.000 |
| Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận và lúa lai (%). | 25,4% | 50,3% | 67,9% | 77,7% | 93,7% |
|
| Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận và lúa lai (ha). | 12.683 | 25.150 | 33.930 | 38.825 | 46.835 | 157.423 |
| Nhu cầu giống xác nhận và lúa lai (tấn). | 1.258 | 2.487 | 3.318 | 3.750 | 4.514 | 15.328 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 | Lúa xác nhận |
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 24,0% | 47,2% | 62,5% | 69,6% | 83,3% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 11.980 | 23.590 | 31.235 | 34.780 | 41.645 | 143.230 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 1.223 | 2.409 | 3.184 | 3.548 | 4.255 | 14.618 |
2 | Lúa lai |
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 1,4% | 3,1% | 5,4% | 8,1% | 10,4% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 703 | 1.560 | 2.695 | 4.045 | 5.190 | 14.193 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 35 | 78 | 135 | 202 | 260 | 710 |
DIỆN TÍCH KẾ HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LÚA XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1 PHÂN THEO ĐịA PHƯƠNG
TT | Phân theo từng địa phương | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
1 | TP.Tuy Hòa(4.060 ha) | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 20.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 60,0% | 70,0% | 90,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 1.000 | 2.000 | 2.400 | 2.800 | 3.600 | 11.800 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 100 | 200 | 240 | 280 | 360 | 1.180 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 1% | 2% | 2% | 2% | 2% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 40 | 80 | 80 | 80 | 80 | 360 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 18 |
2 | Sông Cầu (1.170 ha) | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 60,0% | 70,0% | 90,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 250 | 500 | 600 | 700 | 900 | 2.950 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 25 | 50 | 60 | 70 | 90 | 295 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Đồng Xuân (2.670 ha) | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 12.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 30,0% | 50,0% | 60,0% | 50,0% | 50,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 720 | 1.200 | 1.440 | 1.200 | 1.200 | 5.760 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 72 | 120 | 144 | 120 | 120 | 576 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 5,0% | 10,0% | 25,0% | 40,0% | 50,0% |
|
- | Tổng Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1(ha). | 120 | 240 | 600 | 960 | 1.200 | 3.120 |
- | Tổng Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 6,0 | 12,0 | 30,0 | 48,0 | 60,0 | 156,0 |
+ | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1theo QĐ 551/2013/QĐ-TTg (ha). | 70,0 | 200,0 | 300,0 | 360,0 | 460,0 | 1.390,0 |
+ | Nhu cầu giống lúa lai theo CT 135 (tấn). | 3,5 | 10,0 | 15,0 | 18,0 | 23,0 | 69,5 |
+ | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 còn lại (ha). | 50,0 | 40,0 | 300,0 | 600,0 | 740,0 | 1.730,0 |
+ | Nhu cầu giống lúa lai còn lại (tấn). | 2,5 | 2,0 | 15,0 | 30,0 | 37,0 | 86,5 |
4 | Tuy An (5.050 ha) | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 25.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 65,0% | 75,0% | 90,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 1.250 | 2.500 | 3.250 | 3.750 | 4.500 | 15.250 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 125 | 250 | 325 | 375 | 450 | 1.525 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 1% | 2% | 3% | 4% | 5% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 50 | 100 | 150 | 200 | 250 | 750 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 2,5 | 5,0 | 7,5 | 10,0 | 12,5 | 38 |
5 | Phú Hòa (11.040 ha). | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 55.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 65,0% | 75,0% | 90,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 2.750 | 5.500 | 7.150 | 8.250 | 9.900 | 33.550 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 275 | 550 | 715 | 825 | 990 | 3.355 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 0,5% | 2% | 3% | 4% | 5% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 55 | 220 | 330 | 440 | 550 | 1.595 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 2,8 | 11,0 | 16,5 | 22,0 | 27,5 | 80 |
6 | Sơn Hòa (1.740 ha) | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 7.500 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 60,0% | 75,0% | 77,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 375 | 750 | 900 | 1.125 | 1.155 | 4.305 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 38 | 75 | 90 | 113 | 116 | 431 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 4% | 12% | 20% | 35% | 43% |
|
- | Tổng Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1(ha). | 65 | 175 | 305 | 520 | 650 | 1.715 |
- | Tổng Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 3,3 | 8,8 | 15,3 | 26,0 | 32,5 | 86 |
+ | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1theo QĐ 551/2013/QĐ-TTg (ha). | 50,0 | 100,0 | 200,0 | 400,0 | 500,0 | 1.250 |
+ | Nhu cầu giống lúa lai theo CT 135 (tấn). | 2,5 | 5,0 | 10,0 | 20,0 | 25,0 | 63 |
+ | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 còn lại (ha). | 15 | 75 | 105 | 120 | 150 | 465 |
+ | Nhu cầu giống lúa lai còn lại (tấn). | 0,8 | 3,8 | 5,3 | 6,0 | 7,5 | 23 |
7 | Sông Hinh (2.860 ha) | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 13.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 10,0% | 15,0% | 20,0% | 30,0% | 40,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 260 | 390 | 520 | 780 | 1.040 | 2.990 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 26 | 39 | 52 | 78 | 104 | 299 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 10% | 20% | 30% | 45% | 60% |
|
- | Tổng Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1(ha). | 260 | 520 | 780 | 1.170 | 1.560 | 4.290 |
- | Tổng Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 13,0 | 26,0 | 39,0 | 58,5 | 78,0 | 215 |
+ | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1theo QĐ 551/2013/QĐ-TTg (ha). | 180,0 | 300,0 | 500,0 | 800,0 | 1.000,0 | 2.780 |
+ | Nhu cầu giống lúa lai theo CT 135 (tấn). | 9,0 | 15,0 | 25,0 | 40,0 | 50,0 | 139 |
+ | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 còn lại (ha). | 80,0 | 220,0 | 280,0 | 370,0 | 560,0 | 1.510 |
+ | Nhu cầu giống lúa lai còn lại (tấn). | 4,0 | 11,0 | 14,0 | 18,5 | 28,0 | 76 |
8 | Tây Hòa (13.130 ha) | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 65.000 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 65,0% | 75,0% | 90,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 3.250 | 6.500 | 8.450 | 9.750 | 11.700 | 39.650 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 325 | 650 | 845 | 975 | 1.170 | 3.965 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 0,5% | 1,0% | 2,0% | 3,0% | 4,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 65 | 130 | 260 | 390 | 520 | 1.365 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 3,3 | 6,5 | 13,0 | 19,5 | 26,0 | 68 |
9 | Đông Hòa (9.520 ha) | 9.500 | 9.500 | 9.500 | 9.500 | 9.500 | 47.500 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (%). | 25,0% | 50,0% | 75,0% | 75,0% | 90,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống xác nhận (ha). | 2.375 | 4.750 | 7.125 | 7.125 | 8.550 | 29.925 |
- | Nhu cầu giống xác nhận (tấn). | 238 | 475 | 713 | 713 | 855 | 2.993 |
- | Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%). | 0,5% | 1,0% | 2,0% | 3,0% | 4,0% |
|
- | Diện tích lúa sử dụng giống lúa lai F1 (ha). | 48 | 95 | 190 | 285 | 380 | 998 |
- | Nhu cầu giống lúa lai (tấn). | 2,4 | 4,8 | 9,5 | 14,3 | 19,0 | 50 |
Ghi chú nguồn:
- Tổng diện tích lúa gieo trồng 02 vụ toàn tỉnh năm 2014 là 51,24 nghìn ha (Cục thống kê tỉnh Phú Yên, 2014).
- Kế hoạch diện tích, tỷ lệ sử dụng lúa giống cấp xác nhận và lúa lai F1 đã được các địa phương thống nhất.
NGÂN SÁCH TỈNH VÀ HUYỆN HỖ TRỢ LÚA GIỐNG CẤP XÁC NHẬN THEO NĂM
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
1 | Diện tích sử dụng giống xác nhận (ha) | 11.980 | 23.590 | 31.235 | 34.780 | 41.645 | 143.230 |
2 | Lượng giống xác nhận 100kg/ha (tấn) | 1.198 | 2.359 | 3.124 | 3.478 | 4.165 | 14.323 |
3 | Giá trị phần chênh lệch giữa Giống Xác nhận- thương phẩm là 2,5 triệu đ/tấn (triệu đồng) | 3.058 | 4.818 | 4.749 | 3.587 | 2.127 | 18.339 |
| Tỷ lệ hỗ trợ phần chênh lệch theo năm (%). | 50% | 40% | 30% | 20% | 10% |
|
3.1 | NS Tỉnh Hỗ trợ 50 % (lệch giữa giống xác nhân -thương phẩm). | 1.529 | 2.409 | 2.375 | 1.794 | 1.064 | 9.169,5 |
3.2 | NS huyện Hỗ trợ 50% (chênh lệch giữa giống xác nhận-lúa thương phẩm). | 1.529 | 2.409 | 2.375 | 1.794 | 1.064 | 9.169,5 |
* Ghi chú:
- Giá lúa thịt xác định tại thời điểm là 5.000 đồng/kg, giá thành sản xuất lúa giống cấp xác nhận tại các HTX Nông nghiệp là 7.500 đồng/kg.
- Phần giá trị chênh lệch xác định tại thời điểm là 2.500 đồng/kg (2,5 triệu đồng/tấn).
- Định mức lượng giống cấp xác nhận gieo sạ cho 01 ha là 100 kg.
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
1 | Diện tích sử dụng lúa lai F1 các đối tượng theo QĐ551/2013/QĐ-TTg,...(ha). | 300 | 600 | 1.100 | 1.800 | 2.160 | 5.960 |
1.1 | Sông Hinh. | 180 | 300 | 500 | 800 | 1.000 | 2.780 |
1.2 | Đồng Xuân. | 70 | 200 | 400 | 600 | 660 | 1.930 |
1.3 | Sơn Hòa. | 50 | 100 | 200 | 400 | 500 | 1.250 |
2 | Lượng giống lúa lai F1 (tấn). | 15 | 30 | 55 | 90 | 108 | 298 |
3 | Tổng giá trị giống (100%). | 900 | 1.800 | 3.300 | 5.400 | 6.480 | 17.880 |
4 | Tỷ lệ NS nhà nước hỗ trợ (%). | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
5 | Tổng kinh phí NS hỗ trợ (triệu đồng). | 900 | 1.800 | 3.300 | 5.400 | 6.480 | 17.880 |
1.1 | Sông Hinh. | 540 | 900 | 1.500 | 2.400 | 3.000 | 8.340 |
1.2 | Đồng Xuân. | 210 | 600 | 1200 | 1800 | 1980 | 5.790 |
1.3 | Sơn Hòa. | 150 | 300 | 600 | 1200 | 1500 | 3.750 |
* Ghi chú: Giá lúa lai F1 sản xuất trong nước trung bình là 60.000 đồng/kg.
NGÂN SÁCH TỈNH VÀ HUYỆN HỖ TRỢ GIỐNG LÚA LAI F1 THEO NĂM (CÁC ĐỐI TƯỢNG CÒN LẠI)
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
1 | Diện tích sử dụng lúa lai F1 (các đối tượng còn lại) (ha). | 403 | 960 | 1.595 | 2.245 | 3.030 | 8.233 |
2 | Lượng giống lúa lai F1 (tấn). | 20 | 48 | 80 | 112 | 152 | 412 |
3 | Giá trị giống lúa lai (60 triệu đồng/tấn). | 1.208 | 2.880 | 4.785 | 6.735 | 9.090 | 24.698 |
4 | Tỷ lệ hỗ trợ NS tỉnh và huyện theo năm. | 50% | 40% | 30% | 20% | 10% |
|
5 | Tổng ngân sách tỉnh và huyện hỗ trợ theo năm (triệu đồng). | 604 | 1.152 | 1.436 | 1.347 | 909 | 5.447 |
| Trong đó. |
|
|
|
|
|
|
5.1 | NS Tỉnh Hỗ trợ 60 %. | 362 | 691 | 861 | 808 | 545 | 3.268 |
5.2 | NS huyện Hỗ trợ 40%. | 242 | 461 | 574 | 539 | 364 | 2.179 |
* Ghi chú: Giá lúa lai F1 sản xuất trong nước trung bình là 60.000 đồng/kg.
KINH PHÍ HỖ TRỢ CHIA THEO NGUỒN VỐN, PHÂN THEO NĂM
ĐVT: Tr.đồng.
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
1 | Ngân sách trung ương (theo QĐ 551 /2013/QĐ-TTg). | 900,0 | 1.800,0 | 3.300,0 | 5.400,0 | 6.480,0 | 17.880 |
2 | Ngân sách tỉnh. | 2.091,0 | 3.300,2 | 3.435,9 | 2.801,7 | 1.809,0 | 13.438 |
3 | Ngân sách huyện. | 1.770,3 | 2.869,8 | 2.948,8 | 2.332,3 | 1.427,2 | 11.348 |
| Tổng cộng | 4.761,3 | 7.970,0 | 9.684,8 | 10.534,0 | 9.716,3 | 42.666 |
KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO LOẠI GIỐNG LÚA, PHÂN THEO NĂM
ĐVT: Tr. Đồng
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng (lũy kế 5 năm) |
A | Tổng ngân sách hỗ trợ | 4.761,3 | 7.970,0 | 9.684,8 | 10.534,0 | 9.716,3 | 42.666 |
I | Ngân sách trung ương | 900,0 | 1.800,0 | 3.300,0 | 5.400,0 | 6.480,0 | 17.880 |
II | Ngân sách tỉnh | 2.091,0 | 3.300,2 | 3.435,9 | 2.801,7 | 1.809,0 | 13.438 |
III | Ngân sách huyện | 1.770,3 | 2.869,8 | 2.948,8 | 2.332,3 | 1.427,2 | 11.348 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách hỗ trợ khảo nghiệm giống lúa. | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 1.000,00 |
1.1 | Ngân sách tỉnh (100%). | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 1.000,00 |
2 | Tổng ngân sách hỗ trợ lúa xác nhận. | 3.057,5 | 4.818,0 | 4.749,3 | 3.587,0 | 2.127,3 | 18.339,0 |
2.1 | Ngân sách tỉnh (50%). | 1.528,8 | 2.409,0 | 2.374,6 | 1.793,5 | 1.063,6 | 9.169,5 |
2.2 | Ngân sách huyện, xã (50%). | 1.528,8 | 2.409,0 | 2.374,6 | 1.793,5 | 1.063,6 | 9.169,5 |
3 | Tổng ngân sách hỗ trợ lúa lai F1 | 1.503,8 | 2.952,0 | 4.735,5 | 6.747,0 | 7.389,0 | 23.327,3 |
3.1 | Ngân sách trung ương cho đối tượng QĐ 551/2013/QĐ-TTg,..(70%). | 900,0 | 1.800,0 | 3.300,0 | 5.400,0 | 6.480,0 | 17.880,0 |
3.2 | Ngân sách tỉnh (60%) | 362,3 | 691,2 | 861,3 | 808,2 | 545,4 | 3.268,4 |
3.3 | Ngân sách huyện, xã (40%). | 241,5 | 460,8 | 574,2 | 538,8 | 363,6 | 2.178,9 |
TT | Chỉ tiêu | Hiệu quả tăng năm 2016 (tr.đồng) | Hiệu quả tăng năm 2017 (tr.đồng ) | Hiệu quả tăng năm 2018 (tr.đồng ) | Hiệu quả tăng năm 2019 (tr.đồng ) | Hiệu quả tăng năm 2020 (tr.đồng ) | Tổng sản lượng tăng lũy kế 05 năm (tấn) | Tổng tiền tăng lũy kế 05 năm (tr.đồng ) |
1 | Hiệu quả sử dụng giống cấp xác nhận và lúa lai so với giống lúa thịt do năng suất tăng. | 67.698 | 134.591 | 182.791 | 211.138 | 255.337 | 132.194 | 852.000 |
2 | Hiệu quả sử dụng giống cấp xác nhận và lúa lai so với giống lúa thịt với lúa thuần do giảm lượng giống gieo sạ. | 4.819 | 9.616 | 13.185 | 15.433 | 18.729 | 10.297 | 62.000 |
| Tổng cộng | 72.516 | 144.207 | 195.976 | 226.572 | 274.066 | 142.491 | 913.000 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ LÚA GIỐNG CẤP XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1 TOÀN TỈNH PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
ĐVT: Tr. Đồng
TT | Phân theo địa phương | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng (lũy kế 5 năm) |
I | TP.Tuy Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 250,0 | 400,0 | 360,0 | 280,0 | 180,0 | 1.470,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 125,0 | 200,0 | 180,0 | 140,0 | 90,0 | 735,0 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 125,0 | 200,0 | 180,0 | 140,0 | 90,0 | 735,0 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 60,0 | 96,0 | 72,0 | 48,0 | 24,0 | 300,0 |
2.1 | Ngân sách tỉnh. | 36,0 | 57,6 | 43,2 | 28,8 | 14,4 | 180,0 |
2.2 | Ngân sách huyện. | 24,0 | 38,4 | 28,8 | 19,2 | 9,6 | 120,0 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 310,0 | 496,0 | 432,0 | 328,0 | 204,0 | 1.770,0 |
3.1 | Ngân sách tỉnh. | 161,0 | 257,6 | 223,2 | 168,8 | 104,4 | 915,0 |
3.2 | Ngân sách huyện. | 149,0 | 238,4 | 208,8 | 159,2 | 99,6 | 855,0 |
II | Sông Cầu |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 62,5 | 100,0 | 90,0 | 70,0 | 45,0 | 367,5 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 31,3 | 50,0 | 45,0 | 35,0 | 22,5 | 183,8 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 31,3 | 50,0 | 45,0 | 35,0 | 22,5 | 183,8 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
2.1 | Ngân sách tỉnh. | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
2.2 | Ngân sách huyện. | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 62,5 | 100,0 | 90,0 | 70,0 | 45,0 | 367,5 |
3.1 | Ngân sách tỉnh. | 31,3 | 50,0 | 45,0 | 35,0 | 22,5 | 183,8 |
3.2 | Ngân sách huyện. | 31,3 | 50,0 | 45,0 | 35,0 | 22,5 | 183,8 |
III | Đồng Xuân |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 180,0 | 240,0 | 216,0 | 120,0 | 60,0 | 816,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 90,0 | 120,0 | 108,0 | 60,0 | 30,0 | 408,0 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 90,0 | 120,0 | 108,0 | 60,0 | 30,0 | 408,0 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 285,0 | 648,0 | 1.380,0 | 2.016,0 | 2.142,0 | 6.471,0 |
2.1 | Ngân sách trung ương. | 210,0 | 600,0 | 1.200,0 | 1.800,0 | 1.980,0 | 5.790,0 |
2.2 | Ngân sách tỉnh. | 45,0 | 28,8 | 108,0 | 129,6 | 97,2 | 408,6 |
2.3 | Ngân sách huyện. | 30,0 | 19,2 | 72,0 | 86,4 | 64,8 | 272,4 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 465,0 | 888,0 | 1.596,0 | 2.136,0 | 2.202,0 | 7.287,0 |
3.1 | Ngân sách trung ương. | 210,0 | 600,0 | 1.200,0 | 1.800,0 | 1.980,0 | 5.790,0 |
3.2 | Ngân sách tỉnh. | 135,0 | 148,8 | 216,0 | 189,6 | 127,2 | 816,6 |
3.3 | Ngân sách huyện. | 120,0 | 139,2 | 180,0 | 146,4 | 94,8 | 680,4 |
IV | Tuy An |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 312,5 | 500,0 | 487,5 | 375,0 | 225,0 | 1.900,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 156,3 | 250,0 | 243,8 | 187,5 | 112,5 | 950,0 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 156,3 | 250,0 | 243,8 | 187,5 | 112,5 | 950,0 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 75,0 | 120,0 | 135,0 | 120,0 | 75,0 | 525,0 |
2.1 | Ngân sách tỉnh. | 45,0 | 72,0 | 81,0 | 72,0 | 45,0 | 315,0 |
2.2 | Ngân sách huyện. | 30,0 | 48,0 | 54,0 | 48,0 | 30,0 | 210,0 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 387,5 | 620,0 | 622,5 | 495,0 | 300,0 | 2.425,0 |
3.1 | Ngân sách tỉnh. | 201,3 | 322,0 | 324,8 | 259,5 | 157,5 | 1.265,0 |
3.2 | Ngân sách huyện. | 186,3 | 298,0 | 297,8 | 235,5 | 142,5 | 1.160,0 |
V | Phú Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 687,5 | 1.100,0 | 1.072,5 | 825,0 | 495,0 | 4.180,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 343,8 | 550,0 | 536,3 | 412,5 | 247,5 | 2.090,0 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 343,8 | 550,0 | 536,3 | 412,5 | 247,5 | 2.090,0 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 82,5 | 264,0 | 297,0 | 264,0 | 165,0 | 1.072,5 |
2.1 | Ngân sách tỉnh. | 49,5 | 158,4 | 178,2 | 158,4 | 99,0 | 643,5 |
2.2 | Ngân sách huyện. | 33,0 | 105,6 | 118,8 | 105,6 | 66,0 | 429,0 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 770,0 | 1.364,0 | 1.369,5 | 1.089,0 | 660,0 | 5.252,5 |
3.1 | Ngân sách tỉnh. | 393,3 | 708,4 | 714,5 | 570,9 | 346,5 | 2.733,5 |
3.2 | Ngân sách huyện. | 376,8 | 655,6 | 655,1 | 518,1 | 313,5 | 2.519,0 |
VI | Sơn Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 93,8 | 150,0 | 135,0 | 112,5 | 57,8 | 549,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 46,9 | 75,0 | 67,5 | 56,3 | 28,9 | 274,5 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 46,9 | 75,0 | 67,5 | 56,3 | 28,9 | 274,5 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 247,5 | 510,0 | 874,5 | 1.512,0 | 1.695,0 | 4.839,0 |
2.1 | Ngân sách trung ương. | 150,0 | 300,0 | 600,0 | 1.200,0 | 1.500,0 | 3.750,0 |
2.2 | Ngân sách tỉnh. | 58,5 | 126,0 | 164,7 | 187,2 | 117,0 | 653,4 |
2.3 | Ngân sách huyện. | 39,0 | 84,0 | 109,8 | 124,8 | 78,0 | 435,6 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 341,3 | 660,0 | 1.009,5 | 1.624,5 | 1.752,8 | 5.388,0 |
3.1 | Ngân sách trung ương. | 150,0 | 300,0 | 600,0 | 1.200,0 | 1.500,0 | 3.750,0 |
3.2 | Ngân sách tỉnh. | 105,4 | 201,0 | 232,2 | 243,5 | 145,9 | 927,9 |
3.3 | Ngân sách huyện. | 85,9 | 159,0 | 177,3 | 181,1 | 106,9 | 710,1 |
VII | Sông Hinh |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 65,0 | 78,0 | 52,0 | 117,0 | 52,0 | 364,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 32,5 | 39,0 | 26,0 | 58,5 | 26,0 | 182,0 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 32,5 | 39,0 | 26,0 | 58,5 | 26,0 | 182,0 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 660,0 | 1.164,0 | 1.752,0 | 2.622,0 | 3.168,0 | 9.366,0 |
2.1 | Ngân sách trung ương. | 540,0 | 900,0 | 1.500,0 | 2.400,0 | 3.000,0 | 8.340,0 |
2.2 | Ngân sách tỉnh. | 72,0 | 158,4 | 151,2 | 133,2 | 100,8 | 615,6 |
2.3 | Ngân sách huyện. | 48,0 | 105,6 | 100,8 | 88,8 | 67,2 | 410,4 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 725,0 | 1.242,0 | 1.804,0 | 2.739,0 | 3.220,0 | 9.730,0 |
3.1 | Ngân sách trung ương. | 540,0 | 900,0 | 1.500,0 | 2.400,0 | 3.000,0 | 8.340,0 |
3.2 | Ngân sách tỉnh. | 104,5 | 197,4 | 177,2 | 191,7 | 126,8 | 797,6 |
3.3 | Ngân sách huyện. | 80,5 | 144,6 | 126,8 | 147,3 | 93,2 | 592,4 |
VIII | Tây Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 812,5 | 1.300,0 | 1.267,5 | 975,0 | 585,0 | 4.940,0 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 406,3 | 650,0 | 633,8 | 487,5 | 292,5 | 2.470,0 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 406,3 | 650,0 | 633,8 | 487,5 | 292,5 | 2.470,0 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 97,5 | 156,0 | 234,0 | 234,0 | 156,0 | 877,5 |
2.1 | Ngân sách tỉnh. | 58,5 | 93,6 | 140,4 | 140,4 | 93,6 | 526,5 |
2.2 | Ngân sách huyện. | 39,0 | 62,4 | 93,6 | 93,6 | 62,4 | 351,0 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 910,0 | 1.456,0 | 1.501,5 | 1.209,0 | 741,0 | 5.817,5 |
3.1 | Ngân sách tỉnh. | 464,8 | 743,6 | 774,2 | 627,9 | 386,1 | 2.996,5 |
3.2 | Ngân sách huyện. | 445,3 | 712,4 | 727,4 | 581,1 | 354,9 | 2.821,0 |
IX | Đông Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống xác nhận. | 593,8 | 950,0 | 1.068,8 | 712,5 | 427,5 | 3.752,5 |
1.1 | Ngân sách tỉnh. | 296,9 | 475,0 | 534,4 | 356,3 | 213,8 | 1.876,3 |
1.2 | Ngân sách huyện. | 296,9 | 475,0 | 534,4 | 356,3 | 213,8 | 1.876,3 |
2 | Hỗ trợ giống lai F1. | 71,3 | 114,0 | 171,0 | 171,0 | 114,0 | 641,3 |
2.1 | Ngân sách tỉnh. | 42,8 | 68,4 | 102,6 | 102,6 | 68,4 | 384,8 |
2.2 | Ngân sách huyện. | 28,5 | 45,6 | 68,4 | 68,4 | 45,6 | 256,5 |
3 | Tổng kinh phi hỗ trợ. | 665,0 | 1.064,0 | 1.239,8 | 883,5 | 541,5 | 4.393,8 |
3.1 | Ngân sách tỉnh. | 339,6 | 543,4 | 637,0 | 458,9 | 282,2 | 2.261,0 |
3.2 | Ngân sách huyện. | 325,4 | 520,6 | 602,8 | 424,7 | 259,4 | 2.132,8 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO 1 HA SẢN XUẤT GIỐNG XÁC NHẬN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung chi | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
I | Công lao động |
|
|
| 18.600,0 |
|
1 | Lao động phổ thông | Công |
|
| 15.600,0 |
|
| Làm đất (thuê khoán ): cày, bừa, trang bằng, tu bổ bờ ruộng. | Ha | 1 | 3.000 | 3.000,0 |
|
| Gieo sạ. | công | 10 | 120 | 1.200,0 |
|
| Chống chuột. | Công | 10 | 120 | 1.200,0 |
|
| Làm cỏ, chăm sóc. | Công | 25 | 120 | 3.000,0 |
|
| Phun thuốc. | Công | 20 | 120 | 2.400,0 |
|
| Thu hoạch, phơi sấy. | Công | 40 | 120 | 4.800,0 |
|
2 | Công kỹ thuật | Công | 20 | 150 | 3.000,0 |
|
II | Vật tư |
|
|
| 12.800,0 |
|
1 | Giống | kg | 80 | 15 | 1.200,0 |
|
2 | Phân bón |
|
|
| 7.900,0 |
|
| Phân vi sinh. | kg | 200 | 5 | 1.000,0 |
|
| Đạm urea. | Kg | 250 | 10 | 2.500,0 |
|
| Lân super. | Kg | 500 | 4 | 2.000,0 |
|
| Kali clorua. | Kg | 200 | 12 | 2.400,0 |
|
3 | Thuốc BVTV | Kg | 5 | 400 | 2.000,0 |
|
4 | Vật tư khác |
|
|
| 1.700,0 |
|
| Bao đựng giống loại 40kg. | cái | 150 | 8 | 1.200,0 |
|
| Nilon chống chuột. | kg |
|
| 0 |
|
| Vật rẻ tiền (cọc, bảng, Vpp). | ha | 1 | 500 | 500,0 |
|
III | Thuê khoán thuỷ lợi |
|
|
| 1.600,0 |
|
| Bơm, dẫn nước. | KW | 1000 | 1,6 | 1.600,0 |
|
IV | Chi phí phát sinh, dự phòng |
|
|
| 10.000 |
|
V | Chi phí lương nhân viên kỹ thuật |
|
|
| 3.000 |
|
VI | Chi phí kiểm định, kiểm nghiệm |
|
|
| 1.000 |
|
| Tổng cộng chi phí 01 ha |
|
|
| 47.000,0 |
|
* Ghi chú:
- Khái toán tổng chi phí sản xuất giống cấp xấ nhận bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu đồng.
- Năng suất giống cấp xác nhận tính trung bình: 62 tạ/ha.
- Giá thành 01 kg giống lúa cấp xác nhận là 7.500 đồ.
DỰ TOÁN CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH LÚA LAI SO VỚI LÚA THUẦN SỬ DỤNG GIỐNG CẤP XÁC NHẬN
TT | Hạng mục | ĐVT | Lúa lai F1 | Lúa thuần sử dụng giống cấp xác nhận | Chênh lệch tăng (+), giảm (-) |
| ||||
Số lượng | Đơn giá (đ) | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Đơn giá (đ) | Thành tiền (đồng) |
| ||||
| ||||||||||
| ||||||||||
I | Chi phí đầu tư cho sản xuất | Đồng |
|
| 22.835.000 | 342 | 447.000 | 18.865.000 | 3.970.000 |
|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (6-9) |
|
1 | Giống (đã dự phòng 10 kg/ha đối với lúa lai). | Kg | 60 | 78.000 | 4.680.000 | 180 | 7.000 | 1.260.000 | 3.420.000 |
|
2 | Phân bón. |
|
|
| 6.175.000 |
|
| 5.165.000 | 1.010.000 |
|
- | Phân Urê. | Kg | 240 | 9.500 | 2.280.000 | 250 | 9.500 | 2.375.000 | -95.000 |
|
- | Phân Lân. | Kg | 450 | 3.500 | 1.575.000 | 300 | 3.500 | 1.050.000 | 525.000 |
|
- | Phân KCl. | Kg | 160 | 9.500 | 1.520.000 | 120 | 9.500 | 1.140.000 | 380.000 |
|
- | Phân bón lá. | Kg | 2 | 400.000 | 800.000 | 1,5 | 400.000 | 600.000 | 200.000 |
|
3 | Thuốc BVTV. | Kg | 0,5 | 400.000 | 200.000 | 1,5 | 400.000 | 600.000 | -400.000 |
|
4 | Thuốc trừ cỏ. | chai | 10 | 36.000 | 360.000 | 10 | 36.000 | 360.000 | 0 |
|
5 | Bao bì 50 kg. | bao | 195 | 4.000 | 780.000 | 150 | 4.000 | 600.000 | 180.000 |
|
6 | Công lao động. | đồng |
|
| 6.240.000 |
|
| 6.480.000 | -240.000 |
|
- | Làm bờ, cuốc góc,… | đồng/sào | 20 | 30.000 | 600.000 | 20 | 30.000 | 600.000 | 0 |
|
- | Ngâm, ủ,gieo giống, gieo sạ. | đồng/sào | 12 | 25.000 | 300.000 | 20 | 30.000 | 600.000 | -300.000 |
|
- | Cấy dặm. | công | 12 | 100.000 | 1.200.000 | 12 | 100.000 | 1.200.000 | 0 |
|
- | Bón phân, phun thuốc BVTV, bón lá. | công | 20 | 120.000 | 2.400.000 | 20 | 120.000 | 2.400.000 | 0 |
|
- | Chăm sóc, thăm đồng,… | công | 12 | 100.000 | 1.200.000 | 12 | 100.000 | 1.200.000 | 0 |
|
- | Phơi, đóng bao. | công | 4,5 | 120.000 | 540.000 | 4 | 120.000 | 480.000 | 60.000 |
|
7 | Thuê máy. |
|
|
| 4.400.000 |
|
| 4.400.000 | 0 |
|
- | Cày lần 1. | đồng/sào | 20 | 30.000 | 600.000 | 20 | 30.000 | 600.000 | 0 |
|
- | Cày lần 2. | đồng/sào | 20 | 20.000 | 400.000 | 20 | 20.000 | 400.000 | 0 |
|
- | Cày lần 3. | đồng/sào | 20 | 20.000 |
| 20 | 20.000 |
| 0 |
|
- | Bừa san phẳng mặt ruộng, bừa sạ. | đồng/sào | 20 | 60.000 | 1.200.000 | 20 | 60.000 | 1.200.000 | 0 |
|
- | Thu hoạch máy*. | đồng/sào | 20 | 110.000 | 2.200.000 | 20 | 110.000 | 2.200.000 | 0 |
|
II | Doanh thu | Đồng |
|
| 49.550.000 |
|
| 38.300.000 | 11.250.000 |
|
- | Lúa thương phẩm. | đồng | 9.750 | 5.000 | 48.750.000 | 7.500 | 5.000 | 37.500.000 | 11.250.000 |
|
- | Phụ phẩm Rơm. | đồng |
|
| 800.000 |
|
| 800.000 | 0 |
|
III | Lợi nhuận | Đồng |
|
| 26.715.000 |
|
| 19.435.000 | 7.280.000 |
|
IV | Hiệu quả kinh tế so với đối chứng 01 ha | Đồng |
|
| 7.280.000 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Năng suất lúa lai tăng so với lúa thuần bình quân là 20-30%.
DỰ TOÁN CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ LÚA XÁC NHẬN SO VỚI LÚA THUẦN KHÔNG SỬ DỤNG CẤP XÁC NHẬN
TT | Hạng mục | ĐVT | Lúa thuần cấp xác nhận | Lúa thuần sử dụng lúa thịt làm giống | Chênh lệch tăng (+), giảm (-) |
| ||||
Số lượng | Đơn giá (đ) | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Đơn giá (đ) | Thành tiền (đồng) |
| ||||
| ||||||||||
| ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (6-9) |
|
I | Chi phí đầu tư cho sản xuất | Đồng |
|
| 16.921.000 | 332 | 446.000 | 18.645.000 | -1.724.000 |
|
1 | Giống. | Kg | 120 | 10.000 | 1.200.000 | 180 | 6.000 | 1.080.000 | 120.000 |
|
2 | Phân bón. |
|
|
| 5.165.000 |
|
| 5.165.000 | 0 |
|
- | Phân Urê. | Kg | 250 | 9.500 | 2.375.000 | 250 | 9.500 | 2.375.000 | 0 |
|
- | Phân Lân. | Kg | 300 | 3.500 | 1.050.000 | 300 | 3.500 | 1.050.000 | 0 |
|
- | Phân KCl. | Kg | 120 | 9.500 | 1.140.000 | 120 | 9.500 | 1.140.000 | 0 |
|
- | Phân bón lá. | Kg | 1,5 | 400.000 | 600.000 | 1,5 | 400.000 | 600.000 | 0 |
|
3 | Thuốc BVTV. | Kg | 0,5 | 400.000 | 200.000 | 1,5 | 400.000 | 600.000 | -400.000 |
|
4 | Thuốc trừ cỏ. | chai | 10 | 36.000 | 360.000 | 10 | 36.000 | 360.000 | 0 |
|
5 | Bao bì 50 kg. | bao | 154 | 4.000 | 616.000 | 140 | 4.000 | 560.000 | 56.000 |
|
6 | Công lao động. | đồng |
|
| 4.980.000 |
|
| 6.480.000 | -1.500.000 |
|
- | Làm bờ, cuốc góc,… | đồng/sào | 20 | 30.000 | 600.000 | 20 | 30.000 | 600.000 | 0 |
|
- | Ngâm, ủ,gieo giống, gieo sạ. | đồng/sào | 20 | 25.000 | 500.000 | 20 | 30.000 | 600.000 | -100.000 |
|
- | Cấy dặm. | công | 12 | 100.000 | 1.200.000 | 12 | 100.000 | 1.200.000 | 0 |
|
- | Bón phân, phun thuốc BVTV, bón lá. | công | 10 | 120.000 | 1.200.000 | 20 | 120.000 | 2.400.000 | -1.200.000 |
|
- | Chăm sóc, thăm đồng,… | công | 10 | 100.000 | 1.000.000 | 12 | 100.000 | 1.200.000 | -200.000 |
|
- | Phơi, đóng bao. | công | 4 | 120.000 | 480.000 | 4 | 120.000 | 480.000 | 0 |
|
7 | Thuê máy. |
|
|
| 4.400.000 |
|
| 4.400.000 | 0 |
|
- | Cày lần 1. | đồng/sào | 20 | 30.000 | 600.000 | 20 | 30.000 | 600.000 | 0 |
|
- | Cày lần 2. | đồng/sào | 20 | 20.000 | 400.000 | 20 | 20.000 | 400.000 | 0 |
|
- | Cày lần 3. | đồng/sào | 20 | 20.000 |
| 20 | 20.000 |
| 0 |
|
- | Bừa san phẳng mặt ruộng, bừa sạ. | đồng/sào | 20 | 60.000 | 1.200.000 | 20 | 60.000 | 1.200.000 | 0 |
|
- | Thu hoạch máy* | đồng/sào | 20 | 110.000 | 2.200.000 | 20 | 110.000 | 2.200.000 | 0 |
|
II | Doanh thu | Đồng |
|
| 39.300.000 |
|
| 35.800.000 | 3.500.000 |
|
- | Lúa thương phẩm. | đồng | 7.700 | 5.000 | 38.500.000 | 7.000 | 5.000 | 35.000.000 | 3.500.000 |
|
- | Phụ phẩm Rơm. | đồng |
|
| 800.000 |
|
| 800.000 | 0 |
|
III | Lợi nhuận | Đồng |
|
| 22.379.000 |
|
| 17.155.000 | 5.224.000 |
|
IV | Hiệu quả kinh tế so với đối chứng 01 ha | Đồng |
|
|
|
|
|
| 5.224.000 |
|
Ghi chú: Dự kiến Năng suất lúa sử dụng giống cấp xác nhận tăng so với sử dụng lúa thịt làm giống bình quân là 10%.
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nghiên cứu, lựa chọn giống lúa có năng suất và chất lượng bổ sung vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, phục vụ xây dựng vùng sản xuất lúa hàng hóa của tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2270/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá bán lẻ tối đa mặt hàng lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nghiên cứu, lựa chọn giống lúa có năng suất và chất lượng bổ sung vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, phục vụ xây dựng vùng sản xuất lúa hàng hóa của tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 3748/QĐ-BNN-KH năm 2015 phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 2270/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá bán lẻ tối đa mặt hàng lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 170/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra