Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 12 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM 2021-2025 TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông báo số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Văn bản số 2945/BKHĐT-KTĐPLT ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hải Dương;

Xét Báo cáo số 72/BC-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025

1.1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

1.2. Phục vụ cho việc thực hiện các định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

1.3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công theo hướng tập trung, không dàn trải, nhỏ lẻ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

Các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm và nhóm C không quá 03 năm.

1.4. Vốn nhân bổ phải thực hiện theo Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.

1.5. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025 như sau:

- Trả nợ gốc vốn vay đến hạn phải trả.

- Chỉ phân bổ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

- Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.

- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

- Sau khi đã bố trí đủ vốn theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới phân bổ cho dự án khởi công mới. Trong đó, tập trung ưu tiên bố trí vốn đầu tư các dự án trọng điểm, các chương trình, đề án theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp và các dự án kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh của tỉnh; dự án thủy lợi bảo đảm an ninh nguồn nước, chống biến đổi khí hậu.

2. Phương án về nguồn vốn và phân bổ vốn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025:

2.1. Phương án về nguồn vốn:

Tổng vốn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025 là 23.199,627 tỷ đồng1, bao gồm:

- Vốn ngân sách địa phương là 19.556,4 tỷ đồng, gồm: vốn đầu tư XDCB tập trung là 4.115,4 tỷ đồng, vốn thu tiền sử dụng đất là 15.000 tỷ đồng, vốn thu xổ số kiến thiết là 323 tỷ đồng và đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP là 118 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách Trung ương là 3.643,227 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước là 3.233,527 tỷ đồng và vốn nước ngoài (ODA) là 409,7 tỷ đồng.

(Chi tiết có Phụ lục biểu số 01 kèm theo)

2.2. Phương án phân bổ vốn ngân sách địa phương:

a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: Phân bổ về ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: Phân bổ về các cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phân chia về các cấp ngân sách giai đoạn 2021-2025 và quy định cơ chế đặc thù về tài chính giai đoạn 2021-2025 cho các huyện, thành phố và thị xã.

c) Vốn thu xổ số kiến thiết: Thuộc ngân sách tỉnh.

d) Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: Phân bổ cho các dự án sử dụng vốn vay ODA theo quy định.

2.3. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương:

a) Vốn trong nước:

Tổng vốn ngân sách Trung ương 5 năm 2021-2025 là 3.233,527 tỷ đồng, phân bổ như sau:

a.1) Thu hồi đủ vốn ứng trước của 03 dự án là 536,627 tỷ đồng2.

a.2) Dự án chuyển tiếp:

Phân bổ đủ 759,73 tỷ đồng vốn còn thiếu để giai đoạn 2021-2025 đầu tư hoàn thành 09 dự án chuyển tiếp, bao gồm:

- 02 dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp là 59,985 tỷ đồng;

- 05 dự án thuộc lĩnh vực giao thông là 655,907 tỷ đồng;

- 02 dự án thuộc lĩnh vực du lịch là 43,838 tỷ đồng.

a.3) Dự án khởi công mới:

Tổng vốn còn lại là 1.937,170 tỷ đồng, phân bổ đủ vốn cho 09 dự án khởi công mới dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025, bao gồm:

- 04 dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp là 353,162 tỷ đồng;

- 05 dự án thuộc lĩnh vực giao thông là 1.584,008 tỷ đồng. Trong đó, dự án đầu tư xây dựng đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương là 1.000 tỷ đồng.

(Chi tiết về danh mục và phương án phân bổ vốn NSTW 5 năm 2021- 2025 nguồn trong nước có Phụ lục biểu số 02 kèm theo)

b) Vốn nước ngoài:

Tổng vốn nước ngoài cấp phát từ ngân sách Trung ương 5 năm 2021-2025 là 409,7 tỷ đồng, phân bổ cho 02 dự án đã có trong kế hoạch đầu tư giai đoạn 2016-2020 và đã ký kết hiệp định vay vốn.

(Chi tiết có Phụ lục biểu số 03 kèm theo)

Điều 2. Bổ sung 200 tỷ đồng từ nguồn thu hồi về ngân sách tỉnh3 vào kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025, kế hoạch năm 2021 và phân bổ như sau:

1. Cấp vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất là 100 tỷ đồng.

2. Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” là 100 tỷ đồng.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan đến dự án đầu tư công.

2. Căn cứ kế hoạch vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025, quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất về các cấp ngân sách và quy định cơ chế đặc thù về tài chính giai đoạn 2021-2025 của các huyện, thành phố và thị xã; Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025:

a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức rà soát trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 phân bổ về các cấp ngân sách và phân bổ chi tiết vốn ngân sách tỉnh cho các chương  trình, dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật hiện hành; kiên quyết không bố trí vốn đầu tư manh mún, nhỏ lẻ. Phấn đấu giao tăng vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.

b) Đối với dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: Theo các quy hoạch đã phê duyệt, quy hoạch dự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Quy hoạch và dự báo khả năng cân đối các nguồn vốn ngân sách địa phương, tiếp tục rà soát, tổ chức lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyết định chủ trương đầu tư dự án để có đầy đủ điều kiện đưa vào kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 đối với các dự án trọng điểm, dự án thuộc các chương trình, đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025; các dự án Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy có chủ trương đầu tư; dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa; dự án thủy lợi bảo đảm an ninh nguồn nước, chống biến đổi khí hậu.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Thăng

 

Biểu số 01

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NSNN 5 NĂM 2021-2025 TỈNH HẢI DƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Tổng số (theo Thông báo số 419/TTg-KTTH ngày 04/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

Tổng số

23,199,627.0

 

 

 

I

Vốn ngân sách địa phương

19,556,400.0

1

Nguồn đầu tư XDCB tập trung

4,115,400.0

2

Nguồn thu sử dụng đất

15,000,000.0

3

Nguồn thu xổ số kiến thiết

323,000.0

4

Nguồn bội chi NSĐP(1)

118,000.0

 

 

 

II

Vốn NSTW

3,643,227.0

1

Vốn trong nước

3,233,527.0

 

Trong đó:

 

 

- Thu hồi các khoản vốn ứng trước

536,627.0

 

- Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển(2)

1,000,000.0

2

Vốn nước ngoài

409,700.0

 

 

 

Ghi chú (Theo Thông báo số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ):

(1) - Các năm tiếp theo sẽ được bổ sung từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSĐP.

(2) - Dự án đầu tư xây dựng đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương.

 

Biểu số 02

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn đã giao đến hết năm 2020

Dự kiến kế hoạch vốn NSTW 5 năm 2021-2025

Số Quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó, vốn NSTW

Tổng số

Trong đó, thu hồi vốn ứng trước

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó,vốn NSTW

Tổng số

Trong đó, vốn ứng trước chưa thu hồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG S

 

 

 

 

 

5,625,071.738

3,986,597.000

1,631,711.696

1,289,695.000

536,627.000

3,233,527.000

536,627.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

631,446.217

518,137.000

131,950.538

104,989.510

26,000.000

439,147.490

26,000.000

I.1

Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn trước

 

 

 

 

 

29,947.671

26,000.000

26,873.028

26,000.000

26,000.000

26,000.000

26,000.000

1

Nâng cấp, tu sửa hồ chứa nước Chóp Sôi, Chí Linh

C

Chí Linh

 

2014

203, 14/01/2014

14,970.511

13,000.000

13,367.516

13,000.000

13,000.000

13,000.000

13,000.000

2

Nâng cấp tu sửa hồ chứa nước Trại Gạo, thị xã Chí Linh

C

Chí Linh

 

2014

202, 14/01/2014

14,977.160

13,000.000

13,505.512

13,000.000

13,000.000

13,000.000

13,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025)

 

 

 

 

 

179,398.546

136,975.000

102,239.510

76,989.510

 

59,985.490

 

1

Xây dựng và cải tạo hệ thống kênh trung thủy nông Cẩm Đông - Phí Xá, huyện Cẩm Giàng

B

Cẩm Giàng

7,3 km

2018- 2021

3337; 31/10/2017

150,000.000

121,975.000

94,739.510

69,489.510

 

52,485.490

 

2

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ, thành phố Chí Linh (giai đoạn 1)

C

Chí Linh

4,5 ha

2020- 2021

2324; 13/8/2020

29,398.546

15,000.000

7,500.000

7,500.000

 

7,500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 (dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025)

 

 

 

 

 

422,100.000

355,162.000

2,838.000

2,000.000

 

353,162.000

 

1

Xử lý cấp bách các công trình đê điều tỉnh Hải Dương

B

Kim Thành, Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Ninh Giang và Chí Linh

4,23 km đê và xây dựng mới 09 cống dưới đê

2021- 2024

20/NQ-HĐND; 02/11/2020

90,000.000

90,000.000

2,000.000

2,000.000

 

88,000.000

 

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các huyện Cẩm Giàng, Kinh Môn, Tứ Kỳ, Gia Lộc - tỉnh Hải Dương

B

Cẩm Giàng, Kinh Môn, Tứ Kỳ, Gia Lộc - tỉnh Hải Dương

173 ha

2022- 2025

3866, 23/12/2016; 3516, 08/10/2019

72,000.000

35,162.000

838.000

 

 

35,162.000

 

3

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương (vùng sản xuất bắc và nam sông Cửu An)

B

Ninh Giang

175 ha

2022- 2025

3148; 02/11/2016

90,100.000

60,000.000

 

 

 

60,000.000

 

4

Nạo vét và gia cố kênh trung thủy nông Sặt - Phủ, huyện Bình Giang

B

Bình Giang

Tưới 1.929 ha đất canh tác; tiêu 2.134 ha phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và bảo vệ môi trường sinh thái (nạo vét lòng kênh 7,5 km và kè gia cố hai bên bờ kênh...)

2022- 2025

 

170,000.000

170,000.000

 

 

 

170,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giao thông

 

 

 

 

 

4,891,354.162

3,424,622.063

1,462,961.360

1,184,705.490

510,627.000

2,750,541.573

510,627.000

II.1

Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025)

 

 

 

 

 

2,388,448.162

1,838,614.000

1,460,961.360

1,182,705.490

510,627.000

1,166,533.510

510,627.000

1

Xây dựng nút giao lập thể tại điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội - Hải Phòng và đường 390

B

Thanh Hà, Nam Sách, TPHD

12 Km đường và 01 cầu vượt QL5

KC: 2012

3222, 11/9/2007; 3317, 06/12/2011; 2553,01/11/2013; 3107, 10/12/2014; 2310, 10/9/2015; 1280, 18/5/2016; 1517, 12/6/2020

1,045,686.000

998,204.000

915,800.000

915,800.000

510,627.000

593,029.000

510,627.000

2

Đường 389B (Km0 - Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389, huyện Kinh Môn

B

Kinh Môn

12,8 km

2018- 2021

3325,31/10/2017; 70, 08/01/2020; 3347, 06/11/2020

100,400.000

80,000.000

90,138.360

74,405.490

 

5,594.510

 

3

Đường Tây Nguyên kéo dài và đoạn tuyến thuộc đường trục chính thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ

B

Tứ Kỳ

5,6 km

2020- 2022

3986,29/10/2018; 3966, 12/11/2019

99,531.817

52,910.000

20,000.000

20,000.000

 

32,910.000

 

4

Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường dẫn Cầu Hàn, đường Ngô Quyền và Quốc lộ 5, thành phố Hải Dương

B

TPHD

01 cầu vượt QL5

2020- 2023

2618,31/8/2020; 1068,05/4/2021

427,388.507

200,000.000

192,523.000

15,000.000

 

185,000.000

 

5

Đường vào khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc, đoạn từ Quốc lộ 37 vào Đền Kiếp Bạc

B

Chí Linh

5,1 km

Giai đoạn 1: 2012- 2013; Giai đoạn 2: sau năm 2020

729,30/3/2012; 746,04/4/2012; 2469, 18/7/2019

715,441.838

507,500.000

242,500.000

157,500.000

 

350,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Dự án khi công mới giai đoạn 2021-2025 (dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025)

 

 

 

 

 

2,502,906.000

1,586,008.063

2,000.000

2,000.000

 

1,584,008.063

 

1

Đầu tư xây dựng đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

B

Thanh Miện, Ninh Giang và Tứ Kỳ

36,5 km

2021- 2024

27/NQ-HĐND; 24/12/2020

1,499,650.000

1,000,000.000

 

 

 

1,000,000.000

 

2

Xây dựng đường gom đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, huyện Kim Thành

B

Kim Thành

4,3 km

2021- 2024

4087; 31/12/2020

150,000.000

150,000.000

2,000.000

2,000.000

 

148,000.000

 

3

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh.

B

Chí Linh

5,13 km

2022- 2025

 

469,820.000

136,008.063

 

 

 

136,008.063

 

4

Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc: Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn (đường tỉnh 398 nhánh Côn Sơn)

B

Chí Linh

4,28 km

2022- 2025

 

250,000.000

200,000.000

 

 

 

200,000.000

 

5

Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ

B

Tứ Kỳ

2,16 km

2022- 2025

 

133,436.000

100,000.000

 

 

 

100,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Du lịch

 

 

 

 

 

102,271.359

43,837.937

36,799.798

 

 

43,837.937

 

III.1

Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025)

 

 

 

 

 

102,271.359

43,837.937

36,799.798

 

 

43,837.937

 

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện

B

Thanh Miện

Đắp đất mở rộng 02 đảo cò (1,16 ha), tạo 01 đảo cò mới (0,55 ha) và kè gia cố đảo; xây dựng 1,8 km đường quanh hồ

2018- 2022

3204; 07/11/2016

52,296.007

23,000.000

20,000.000

 

 

23,000.000

 

2

Đường hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh

B

Chí Linh

1,4 km đường vào chùa; kè 730 m bờ hồ và nạo vét 1,94 ha hồ

2019- 2022

3849, 17/10/2018; 964, 26/3/2021

49,975.352

20,837.937

16,799.798

 

 

20,837.937

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa đim XD

 Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã cp phát tkhởi công đến hết năm 2020

Dự kiến kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tt c các nguồn vốn)

Bao gồm

Tổng số (tt c các nguồn vốn)

Bao gồm

Tổng số (tất c các ngun vn)

Bao gồm

Vốn đi ứng (vn NSĐP)

Vn nước ngoài

Vốn đi ứng (vn NSĐP)

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn đi ứng (vn NSĐP)

 

Vn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tng s

Trong đó

Trong đó: vn NSTW

Tính bng ngoại t

Quy đi ra tiền Việt

Đưa vào cân đi NSTW

Vay lại

Tổng s

Trong đó

Đưa vào cân đi NSTW

Vay li

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG S

 

 

 

 

 

 

 

1,951,044.4

457,890.1

 

 

1,493,154.3

520,943.5

972,210.8

27,327.1

27,327.1

 

958,263.0

430,563.0

527,700.0

409,700.0

118,000.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Lĩnh vực thy lợi

 

 

 

 

 

 

 

176,460.0

14,244.0

 

 

162,216.0

121,662.0

40,554.0

7,327.1

7,327.1

 

157,849.9

6,916.9

150,933.0

121,660.0

29,273.0

I

Dự án chuyn tiếp sang giai đoạn 2021-2025 (Dự kiến hoàn thành trong giai đon 2021-2025)

 

 

 

 

 

 

 

176,460.0

14,244.0

 

 

162,216.0

121,662.0

40,554.0

7,327.1

7,327.1

 

157,849.9

6,916.9

150,933.0

121,660.0

29,273.0

1

Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Hải Dương

TP Chí Linh

Cải tạo, nâng cấp 11 hồ chứa nước

2020- 2022

WB

Ngày 08/4/2016

Tháng 6/2022

2395; 18/8/2020

176,460.0

14,244.0

 

6,99 triệu USD

162,216.0

121,662.0

40,554.0

7,327.1

7,327.1

 

157,849.9

6.916.9

150,933.0

121,660.0

29,273.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Lĩnh vực phát triển hạ tầng đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1,774,584.4

443,646.1

 

 

1,330,938.3

399,281.5

931,656.8

20,000.0

20,000.0

 

800,413.1

423,646.1

376,767.0

288,040.0

88,727.0

I

Dự án chuyn tiếp sang giai đoạn 2021-2025 (Dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025)

 

 

 

 

 

 

 

1,774,584.4

443,646.1

 

 

1,330,938.3

399,281.5

931,656.8

20,000.0

20,000.0

 

800,413.1

423,646.1

376,767.0

288,040.0

88,727.0

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TP Hải Dương

Cải tạo, nâng cấp 3,94 km đường giao thông đô thị; kè 3,12 km kênh tiêu và xây dựng 01 trạm bơm tiêu (39.600 m3/h); thu gom và xử lý nước thải với diện tích 990 ha.

2018- 2023

WB

Ngày 11/10/2019

Ngày 30/6/2025

967; 22/3/2019

1,774,584.4

443,646.1

 

59,119 triệu USD

1,330,938.3

399.281.5

931,656.8

20,000 0

20,000.0

 

800,413.1

423,646.1

376,767.0

288,040.0

88,727.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



1 - Thực hiện theo Thông báo số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

2 - Bằng kế hoạch vốn theo Thông báo số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

3 - Vốn thu hồi theo Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh; vốn chuyển nguồn năm 2020 sang năm 2021 theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về phương án kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương

  • Số hiệu: 17/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Phạm Xuân Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản