Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
V/V HỖ TRỢ KINH PHÍ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIÁO VIÊN CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ NHÂN VIÊN NẤU ĂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP NĂM HỌC 2021 - 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ, về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội, về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, về một số chính sách hỗ trợ người lao động và sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ, về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 315/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc thông qua chủ trương thực hiện Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 398/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc hỗ trợ kinh phí chi trả lương (hợp đồng lao động) giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm học 2021 - 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chủ trương hỗ trợ kinh phí để ngành giáo dục và đào tạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 398/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021, với tổng kinh phí dự kiến là 214.265.512.440 đồng (hai trăm mười bốn tỷ, hai trăm sáu mươi lăm triệu, năm trăm mười hai nghìn, bốn trăm bốn mươi đồng), cụ thể như sau:
- Hỗ trợ kinh phí chi trả hợp đồng lao động giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên (số giáo viên chênh lệch giữa số được giao so với định mức quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo): 121.412.821.320 đồng.
- Hỗ trợ kinh phí chi trả hợp đồng lao động nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập: 92.852.691.120 đồng.
2. Thời gian hỗ trợ: 10 tháng, từ ngày 01 tháng 8 năm 2021 đến khi kết thúc năm học 2021 - 2022 theo quyết định khung kế hoạch thời gian năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo (phần kinh phí chênh lệch giữa kinh phí tính theo định mức quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2021 - 2022 so với kinh phí đã xác định trong cân đối ngân sách cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo trong thời kỳ ổn định ngân sách).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý các kiến nghị của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh trong báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; chỉ đạo các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh. Báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- 2Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Nghị quyết 181/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên các trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2019-2020
- 3Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Hỗ trợ kinh phí hợp đồng lao động giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm học 2021-2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 17/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra