Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NẠN NHÂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2013/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 6
(GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 5689/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân theo quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Trường hợp sử dụng nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật cho công tác hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và theo yêu cầu nguyện vọng chính đáng của nhà tài trợ; trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền tại địa phương tiếp nhận nguồn hỗ trợ chưa có thỏa thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Nghị quyết này.
c) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo theo quy định tại Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam, người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam.
b) Người trong thời gian chờ xác minh là nạn nhân theo quy định tại Điều 24, 25 Luật Phòng, chống mua bán người.
c) Người chưa thành niên đi cùng nạn nhân.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ nạn nhân.
Điều 2. Mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân
1. Chi lập hồ sơ nạn nhân, mức chi 100.000 đồng/01 hồ sơ (bao gồm cả ảnh, biên bản xác minh, biên bản bàn giao nạn nhân).
2. Chi hỗ trợ người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp tham gia quản lý, bảo vệ nạn nhân. Mức chi 200.000 đồng/người/ngày.
3. Chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân. Mức chi thù lao là 10.000 đồng/người được tư vấn/lần tư vấn nhưng không quá 500.000 đồng/cán bộ/tháng.
Điều 3. Mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân
1. Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu và chi phí đi lại
a) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nạn nhân tạm trú tại các cơ sở xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân của tỉnh (gọi tắt là cơ sở): Mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Thời gian hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Hỗ trợ quần áo, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết trong thời gian lưu trú tại cơ sở xã hội của tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Hỗ trợ tiền ăn cho nạn nhân có nguyện vọng trở về nơi cư trú nhưng không có khả năng chi trả. Tiền ăn trong những ngày đi đường: 100.000 đồng/người/ngày.
2. Hỗ trợ y tế
Hỗ trợ tiền thuốc thông thường: Trong thời gian nạn nhân lưu trú tại cơ sở xã hội của tỉnh không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được hỗ trợ tiền thuốc thông thường theo thực tế phát sinh. Mức chi được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Chi trợ cấp khó khăn ban đầu
Chi hỗ trợ một lần tiền trợ cấp khó khăn ban đầu đối với nạn nhân thuộc hộ nghèo của tỉnh Bến Tre được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tiêu chí hộ nghèo của từng giai đoạn theo quy định của Trung ương) khi trở về nơi cư trú, mức hỗ trợ là 2.000.000 đồng/người.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương được bố trí trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị có liên quan theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 6 (giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 07 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 57/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cụ thể cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Kế hoạch 5116/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ cho nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống mua bán người năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 về phối hợp trong công tác tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán người trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật phòng, chống mua bán người năm 2011
- 2Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 84/2019/TT-BTC quy định về nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, nội dung và mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 57/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 13Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cụ thể cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Thông tư 76/2021/TT-BTC hướng dẫn Khoản 1 và Khoản 2 Điều 31 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Kế hoạch 5116/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ cho nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống mua bán người năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 19Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 về phối hợp trong công tác tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán người trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 17/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra