- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-VHXH ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hoá - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và mức hỗ trợ đối với văn nghệ sỹ trên địa bàn tỉnh Sơn La có tác phẩm đạt giải thưởng cấp khu vực, quốc gia và quốc tế.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ đối với văn nghệ sĩ trên địa bàn tỉnh Sơn La hoạt động trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật có tác phẩm đạt giải thưởng cấp khu vực, quốc gia và quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Văn nghệ sĩ đạt giải thưởng trong các cuộc thi quốc tế được tổ chức ở nước ngoài (Việt Nam là thành viên) hoặc do Việt Nam đăng cai tổ chức.
b) Văn nghệ sĩ đạt giải thưởng trong các cuộc thi quốc gia (toàn quốc) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của trung ương tổ chức hoặc các bộ, ngành trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của Trung ương tổ chức.
c) Văn nghệ sĩ đạt giải thưởng trong các cuộc thi khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của Trung ương tổ chức hoặc phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
3. Điều kiện áp dụng
Văn nghệ sỹ có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sơn La, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của Trung ương; UBND tỉnh; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật tỉnh cử tham gia các cuộc thi khu vực, quốc gia và quốc tế hoặc tự đăng ký tham gia các cuộc thi khu vực, quốc gia và quốc tế (đối với cuộc thi quốc tế phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định tác phẩm).
4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ: tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, bộ tác phẩm; công trình, cụm công trình văn học - nghệ thuật: Công trình phê bình, dịch thuật (văn học - nghệ thuật và nghiên cứu, sưu tầm văn nghệ dân gian); văn xuôi; thơ tiếng phổ thông; thơ tiếng dân tộc; kịch bản (sân khấu, phim, lễ hội, chương trình nghệ thuật); mỹ thuật; nhiếp ảnh; đồ án thiết kế kiến trúc; âm nhạc; múa.
b) Mức hỗ trợ cụ thể
- Mức hỗ trợ cho các tác giả, nhóm tác giả sáng tác tự do (không sáng tác theo kế hoạch) có tác phẩm đạt giải:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: Đồng) |
I | GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 50.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 40.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 30.000.000 đồng/giải |
II | GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA (TOÀN QUỐC) | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 40.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 30.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 20.000.000 đồng/giải |
III | GIẢI THƯỞNG KHU VỰC | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 30.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 20.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 10.000.000 đồng/giải |
- Mức hỗ trợ cho các tác giả, nhóm tác giả sáng tác theo kế hoạch được giao, có tác phẩm đạt giải:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: Đồng) |
I | GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 20.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 15.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 10.000.000 đồng/giải |
II | GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA (TOÀN QUỐC) | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 15.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 10.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 7.000.000 đồng/giải |
III | GIẢI THƯỞNG KHU VỰC | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 10.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 7.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 5.000.000 đồng/giải |
- Mức hỗ trợ cho các nghệ sỹ biểu diễn các tác phẩm đạt giải:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: Đồng) |
I | GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 10.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 7.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 5.000.000 đồng/giải |
II | GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA (TOÀN QUỐC) | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 7.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 5.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 3.000.000 đồng/giải |
III | GIẢI THƯỞNG KHU VỰC | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 5.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 4.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 2.000.000 đồng/giải |
5. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp chuyên đề lần thứ ba thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 290/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 290/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt danh hiệu/thành tích cao tại các giải thưởng, cuộc thi, liên hoan quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật
- 1Quyết định 290/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 290/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt danh hiệu/thành tích cao tại các giải thưởng, cuộc thi, liên hoan quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật
Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ đối với văn nghệ sỹ trên địa bàn tỉnh Sơn La có tác phẩm đạt giải thưởng cấp khu vực, quốc gia và quốc tế
- Số hiệu: 17/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực