- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 392/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh “Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội tuyển nguồn, đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế giai đoạn 2022 - 2025.
1. Giáo viên và cán bộ quản lý trực tiếp dạy môn chuyên tại các lớp chuyên, học sinh các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
2. Giáo viên, sinh viên được tuyển dụng về giảng dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
3. Chuyên gia, giáo viên được mời giảng dạy, bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế.
4. Học sinh các trường trên địa bàn tỉnh tham gia đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế.
5. Giáo viên, sinh viên thuộc đối tượng hưởng chính sách thu hút, đặt hàng chuyên gia tại khoản 3 khoản 4 Điều 3 của Nghị quyết này không được hưởng các chính sách về thu hút, đặt hàng chuyên gia tại Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025.
1. Chính sách đối với học sinh các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc
a) Hỗ trợ một lần đối với học sinh được tuyển vào lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc với mức 2.200.000 đồng/học sinh để tự trang bị học phẩm và trang thiết bị sinh hoạt cá nhân.
b) Miễn tiền phòng ở ký túc xá, hỗ trợ tiền điện, tiền nước đối với học sinh các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc ở nội trú, bán trú trong thời gian học tập tại trường.
Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ cho Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc để chi trả trực tiếp chi phí điện nước cho học sinh các lớp chuyên ở nội trú, bán trú. Nhà trường lập dự toán kinh phí chi về điện, nước cho học tập và sinh hoạt của học sinh bao gồm: điện sinh hoạt (bình quân 25 KWh/tháng/học sinh theo giá điện quy định tại địa phương), nước sinh hoạt (bình quân 4m3 nước/tháng/học sinh theo giá quy định tại địa phương).
c) Hỗ trợ một lần lệ phí thi đối với học sinh các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc thi đạt một trong các chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng Anh theo chuẩn quốc tế: TOEIC, TOEFL, IELTS, CAMBRIDGE tương đương trình độ B1 (tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) trở lên. Mức hỗ trợ theo lệ phí thi thực tế nhưng tối đa không quá 5.000.000đ (năm triệu đồng)/học sinh.
d) Hỗ trợ một lần lệ phí thi đối với học sinh các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc thi đạt cả 3 chứng chỉ tin học theo chuẩn quốc tế: MOS Word, MOS Excel và MOS PowerPoint. Mức hỗ trợ theo lệ phí thi thực tế nhưng tối đa không quá 3.000.000đ (ba triệu đồng)/học sinh.
2. Chính sách đối với giáo viên và cán bộ quản lý trực tiếp dạy môn chuyên tại các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc
Hỗ trợ bằng tiền 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)/lớp chuyên/năm học để mua tài liệu, học liệu chuyên sâu phục vụ cán bộ quản lý và giáo viên trực tiếp dạy môn chuyên tại các lớp chuyên để bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.
3. Chính sách thu hút đối với giáo viên, sinh viên tốt nghiệp về giảng dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc
a) Giáo viên là viên chức dạy môn chuyên tại các Trường Trung học phổ thông Chuyên trên cả nước (không quá 45 tuổi) được tuyển dụng về giảng dạy tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công tác từ 10 năm trở lên, đã có học sinh đoạt giải khu vực, giải quốc tế thì được hỗ trợ một lần mức 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng), đã có học sinh đoạt giải Nhất quốc gia thì được hỗ trợ một lần mức 350.000.000 đồng (ba trăm năm mươi triệu đồng).
b) Giáo viên là viên chức dạy môn chuyên tại các Trường Trung học phổ thông Chuyên trên cả nước (không quá 40 tuổi) có một trong các chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng Anh theo chuẩn quốc tế TOEIC, TOEFL, IELTS, CAMBRIDGE tương đương trình độ B1 (tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) trở lên thuộc đối tượng: Tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại Xuất sắc, loại Giỏi, đã đạt từ giải Ba cấp quốc gia trở lên các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật, được tuyển dụng về giảng dạy tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công tác từ 10 năm trở lên, được hỗ trợ một lần với mức 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng).
c) Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại Xuất sắc, loại Giỏi, đã từng đạt giải Ba quốc gia trở lên các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật được tuyển dụng vào dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công tác lâu dài tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc từ 10 năm trở lên, được hỗ trợ một lần với mức 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng).
Đối tượng được thu hút tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 điều này phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền; nộp bằng tốt nghiệp bản gốc cho cơ quan trực tiếp quản lý.
4. Chính sách đối với chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức và học sinh tham gia đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế.
a) Chính sách đối với chuyên gia được mời tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức
Chuyên gia được mời tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn để chọn đội tuyển của tỉnh tham dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp trung học phổ thông được hưởng mức 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 04 buổi/môn/năm học.
Chuyên gia được mời bồi dưỡng đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, khoa học kỹ thuật quốc gia được hưởng mức 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 30 buổi/môn/năm học.
Chuyên gia được mời bồi dưỡng đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, quốc tế, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế được hưởng mức 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 20 buổi/môn/năm học.
b) Chính sách đối với giáo viên trong tỉnh tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức
Giáo viên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc trực tiếp bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn để chọn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp trung học phổ thông được hưởng mức 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/buổi (3 tiết/buổi). Thời gian bồi dưỡng đội dự tuyển tối đa 40 buổi/môn/năm học.
Giáo viên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc trực tiếp bồi dưỡng đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đội tuyển tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, quốc tế, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế được hưởng mức 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi). Thời gian bồi dưỡng đội tuyển tham dự kỳ thi cấp quốc gia tối đa 80 buổi/môn/năm học; thời gian bồi dưỡng đội tuyển tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi cấp khu vực, quốc tế tối đa 20 buổi/môn/năm học.
c) Chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển
Học sinh tham gia đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian ôn thi tập trung theo mức 250.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 60 ngày.
Học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, quốc tế, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian ôn thi tập trung theo mức 350.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 40 ngày.
Học sinh tham dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, quốc tế, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế được hỗ trợ tiền tài liệu, bồi dưỡng tiếng anh, sinh hoạt phí trong những ngày tham gia tập huấn theo mức 500.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 60 ngày.
5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022
- 2Quyết định 3030/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế” do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thưởng, hỗ trợ trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi của tỉnh Quảng Ninh và một số chính sách ưu đãi đối với Trường trung học phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 về tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2022-2023
- 5Nghị quyết 166/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình
- 7Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Kế hoạch 107/KH-UBND về xét tuyển giáo viên, giảng viên năm 2023 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù về hỗ trợ đào tạo, đãi ngộ nhân lực ngành y tế thành phố Hải Phòng giai đoạn 2024-2030
- 10Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia năm học 2023-2024 tại tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 17/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về một số chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022
- 10Quyết định 3030/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế” do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thưởng, hỗ trợ trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi của tỉnh Quảng Ninh và một số chính sách ưu đãi đối với Trường trung học phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 12Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 về tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2022-2023
- 13Nghị quyết 166/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình
- 15Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 16Kế hoạch 107/KH-UBND về xét tuyển giáo viên, giảng viên năm 2023 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 17Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù về hỗ trợ đào tạo, đãi ngộ nhân lực ngành y tế thành phố Hải Phòng giai đoạn 2024-2030
- 18Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia năm học 2023-2024 tại tỉnh Bắc Giang
- 19Quyết định 17/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về một số chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 17/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực