- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 4, Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 06 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 và Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Tờ trình số 143/TTr-UBND; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Người dân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc, gồm:
a) Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa tham gia Bảo hiểm y tế theo các nhóm đối tượng khác.
b) Người thứ nhất tham gia Bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình.
c) Học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo mỗi thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2. Mức hỗ trợ: Ngoài kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:
Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 70 tuổi: Hỗ trợ 30% kinh phí khi mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế.
Người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi: Hỗ trợ 50% kinh phí khi mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế.
b) Đối với các đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này: Hỗ trợ 20% kinh phí khi mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế.
c) Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này: Hỗ trợ 30% kinh phí khi mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế.
3. Kinh phí thực hiện: Nguồn chi thường xuyên từ ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVI, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021
- 2Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 3Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ điều trị vết thương bằng máy PlasmaMed phục vụ chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 4Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021
- 10Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 11Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ điều trị vết thương bằng máy PlasmaMed phục vụ chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 12Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 17/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực