- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHỤ CẤP VÀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 283/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tiếp tục thực hiện một số quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa; Báo cáo thẩm tra số 262/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tiếp tục thực hiện một số quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa; cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc tiếp tục hỗ trợ phụ cấp và các chính sách an sinh xã hội đối với người dân và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang công tác và sinh sống tại khu vực điều chỉnh địa giới hành chính của các xã Sa Pả, Lao Chải, San Sả Hồ để thành lập các phường thuộc thị xã Sa Pa; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan đơn vị có trụ sở tại các xã thuộc huyện Sa Pa, trước ngày 01/01/2020 được điều động, luân chuyển đến công tác tại các phường thuộc thị xã Sa Pa.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 01/01/2020 tại khu vực điều chỉnh địa giới hành chính của các xã Sa Pả, Lao Chải, San Sả Hồ để thành lập các phường thuộc thị xã Sa Pa;
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác từ trước ngày 01/01/2020 tại các cơ quan, đơn vị có trụ sở đóng tại khu vực điều chỉnh địa giới hành chính của các xã Sa Pả, Lao Chải, San Sả Hồ để thành lập các phường thuộc thị xã Sa Pa;
c) Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan đơn vị có trụ sở đóng tại các xã thuộc huyện Sa Pa trước ngày 01/01/2020 được điều động, luân chuyển đến công tác tại các phường thuộc thị xã Sa Pa;
d) Các cơ quan, đơn vị được giao dự toán; cơ quan, đơn vị liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Đảm bảo công khai, minh bạch về nội dung, mức chi, phương thức hỗ trợ và danh sách đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ;
b) Kinh phí thanh toán trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng hoặc thanh toán qua đơn vị quản lý đối tượng theo quy định của từng chính sách hiện hành;
c) Trường hợp trong quá trình thực hiện, các chính sách do Trung ương và địa phương ban hành có sự thay đổi, điều chỉnh thì thực hiện theo chính sách, chế độ được thay đổi, điều chỉnh;
d) Trường hợp từ ngày 01/01/2020, đối tượng thụ hưởng chuyển sang địa bàn phường, xã khác thì thực hiện theo chính sách quy định đối với địa bàn mới chuyển đến;
đ) Trường hợp cùng nội dung chính sách chế độ nhưng mức chi theo địa bàn phường cao hơn địa bàn xã thì thực hiện theo mức chi của địa bàn phường.
4. Nội dung chính sách
a) Đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1: Tiếp tục thực hiện các chính sách an sinh xã hội hiện hành của Trung ương và địa phương;
b) Đối tượng quy định tại Điểm b, Điểm c, Khoản 2 Điều 1: Tiếp tục thực hiện các khoản phụ cấp khu vực, thu hút, ưu đãi và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác (nếu có).
5. Phương thức thực hiện
a) Đối với chính sách an sinh xã hội thuộc nguồn ngân sách Trung ương bố trí cho tất cả các xã, thị trấn nay thành lập phường thì ngân sách địa phương cấp bổ sung phần chênh lệch so với mức quy định của Trung ương đến hết năm 2021;
b) Đối với chính sách an sinh xã hội thuộc nguồn ngân sách Trung ương bố trí chỉ có trên địa bàn xã, không có trên địa bàn phường thì các phường tiếp tục được thực hiện chính sách như các xã bằng ngân sách địa phương đến hết năm 2021;
c) Đối với chính sách an sinh xã hội thực hiện theo quy định của tỉnh thuộc nguồn ngân sách địa phương bố trí, tiếp tục được thực hiện đến hết năm 2021;
d) Đối với các mức phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo các quy định của nhà nước, ngân sách địa phương tiếp tục bố trí thực hiện đến năm 2021.
6. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
7. Tổ chức thực hiện
Chủ tịch UBND thị xã Sa Pa, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách chế độ thuộc thẩm quyền quản lý làm cơ sở lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và thanh toán, quyết toán kinh phí đúng quy định của nhà nước.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 3885/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Kế hoạch 383/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 4502/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Kế hoạch 3885/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Kế hoạch 383/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Kế hoạch 4502/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI về các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 17/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực