- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 9Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật Thể dục, thể thao sửa đổi năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP , ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP, ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC, ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 3524/TTr-UBND, ngày 29/11/2019 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-VHXH, ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa Xã hội - HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2020.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 270/2012/NQ-HĐND13 , ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên và mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC CHI CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao được tổ chức trên địa bàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao khu vực, quốc gia và quốc tế; Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện; mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Chế độ bồi dưỡng áp dụng cho các đối tượng gồm:
a) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng.
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn.
c) Trọng tài, giám sát, thư ký các giải thi đấu.
d) An ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ.
e) Các đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ.
2. Chế độ dinh dưỡng, mức thưởng thành tích thi đấu tại Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, huyện và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh; giải thi đấu khu vực, quốc gia và quốc tế cho các đối tượng gồm:
a) Vận động viên.
b) Huấn luyện viên.
c) Trọng tài.
Điều 3. Mức chi chế độ đối với giải thi đấu thể thao
1. Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và một ngày sau thi đấu):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên các Tiểu ban chuyên môn; Giám sát, trọng tài, thư ký | 180.000 | 135.000 | 90.000 |
Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được thanh toán phụ cấp, tiền lưu trú, công tác phí theo quy định thì không được hưởng chế độ chi tiền ăn trong thời gian tổ chức giải thi đấu.
2. Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ (được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu thực tế):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn | 95.000 | 70.000 | 45.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 70.000 | 50.000 | 35.000 |
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Giám sát, trọng tài chính | 70.000 | 50.000 | 35.000 |
2 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000 | 45.000 | 30.000 |
3 | An ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ | 50.000 | 40.000 | 25.000 |
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, xây dựng kịch bản, đạo diễn các màn đồng diễn Đại hội Thể dục thể thao; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện; kịch bản các giải thi đấu khu vực, toàn quốc, quốc tế tổ chức tại tỉnh: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa cơ quan có thẩm quyền với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ theo quy định hiện hành.
b) Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (thời gian tập luyện do cấp có thẩm quyền quyết định):
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT | Nội dung | Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
1 | Người tập |
|
|
| - Tập luyện | 30.000 | 20.000 |
| - Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 40.000 | 30.000 |
| - Chính thức | 70.000 | 50.000 |
2 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 | 40.000 |
Điều 4. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài
1. Mức thưởng cho vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do cấp tỉnh tổ chức:
a) Giải cá nhân: Giải nhất 700.000 đồng; Giải nhì 600.000 đồng; Giải ba 500.000 đồng.
b) Đối với môn thể thao có từ 02 đến 03 vận động viên thi đấu: Mức thưởng bằng số lượng vận động viên nhân với 80% mức thưởng cá nhân.
c) Đối với các môn thể thao tập thể, đồng đội có từ 04 vận động viên thi đấu trở lên: Mức thưởng bằng số lượng vận động viên thi đấu theo quy định của điều lệ từng giải nhân với 70% mức thưởng cá nhân tương ứng.
d) Giải toàn đoàn (chỉ áp dụng đối với Đại hội thể dục thể thao): Giải nhất 3.000.000 đồng; Giải nhì 2.500.000 đồng; Giải ba 2.000.000 đồng.
e) Mức thưởng tổ trọng tài xuất sắc điều hành các môn thi đấu tập thể tại Đại hội thể dục thể thao; các giải Bóng đá, Bóng chuyền cấp tỉnh 1.500.000 đồng.
g) Mức thưởng giải phong cách Thể dục thể thao Xã hội chủ nghĩa (TDTT-XHCN) cho các môn thi đấu tập thể: 1.500.000 đồng.
h) Mức thưởng cho danh hiệu cá nhân xuất sắc (chỉ áp dụng đối với môn bóng đá, bóng chuyền): 500.000 đồng.
2. Mức thưởng cho vận động viên, trọng tài đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật:
a) Cấp ngành tỉnh, cấp huyện tổ chức: Mức thưởng bằng 70% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
b) Cấp xã tổ chức: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
3. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải vô địch thể thao quốc gia, giải trẻ, giải thể thao quần chúng khu vực và toàn quốc:
a) Đối với các môn thi đấu cá nhân:
Đơn vị tính: đồng/người/huy chương
TT | Giải đấu | Thành tích | Phá kỷ lục | ||
HCV | HCB | HCĐ | |||
1 | Đại hội Thể thao toàn quốc | 10.000.000 | 7.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
2 | Giải vô địch quốc gia | 6.000.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 2.500.000 |
3 | Giải trẻ quốc gia | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | - |
4 | Các giải thể thao quần chúng | 1.500.000 | 1.000.000 | 700.000 | - |
b) Đối với các môn thể thao tập thể và môn thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 60% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Vận động viên các đội tuyển tỉnh lập thành tích Huy chương vàng, bạc, đồng tại các giải thi đấu khu vực, quốc gia và quốc tế (ngoài thưởng tiền tại điểm a khoản 3 điều này) thì Huấn luyện viên, vận động viên được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và Quy chế thi đua khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quy định về trang phục
a) Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển tỉnh tham dự các giải vô địch quốc gia; Đại hội Thể thao toàn quốc; các giải thể thao khu vực, toàn quốc và giải thể thao quốc tế được trang bị trang phục thi đấu theo mùa và theo Điều lệ giải: Trang phục mùa hè không quá 700.000 đồng/người/giải; trang phục mùa đông không quá 1.500.000 đồng/người/giải.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện tham gia Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh được trang bị trang phục thi đấu với định mức bằng 70% đội tuyển tỉnh.
1. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao quần chúng, thể thao dành cho người khuyết tật trong thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên. Số ngày tập trung huấn luyện và thi đấu là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Chế độ dinh dưỡng | |
Tập trung tập huấn | Tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 180.000 | 240.000 |
2 | Đội tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện | 120.000 | 150.000 |
3 | Đội tuyển cấp xã | 90.000 | 110.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Số ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Chế độ dinh dưỡng | |
Tập luyện, huấn luyện | Tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 220.000 | 290.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 175.000 | 220.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 130.000 | 220.000 |
Điều 7. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu, tài trợ và quảng cáo.
3. Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
- 1Nghị quyết 270/2012/NQ-HĐND13 quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 3Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 252/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 118/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Quyết định 19/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- 10Quyết định 17/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao năng khiếu các cấp; đội tuyển huyện, thị xã, thành phố và lực lượng học sinh của tỉnh tham dự Hội khỏe Phù đổng toàn quốc do tỉnh Long An ban hành
- 11Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh An Giang
- 12Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2021 về đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao, trọng điểm các môn Olympic và ASIAD thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị quyết 270/2012/NQ-HĐND13 quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 11Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 12Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 14Nghị quyết 252/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 15Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 16Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 17Nghị quyết 118/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 18Quyết định 19/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- 19Quyết định 17/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao năng khiếu các cấp; đội tuyển huyện, thị xã, thành phố và lực lượng học sinh của tỉnh tham dự Hội khỏe Phù đổng toàn quốc do tỉnh Long An ban hành
- 20Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh An Giang
- 21Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 22Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2021 về đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao, trọng điểm các môn Olympic và ASIAD thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 17/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Muôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực