Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

(Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2017)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ tài chính hướng dẫn Luật phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Xét Tờ trình số 7384/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 723/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Cơ quan tổ chức thu phí và mức thu

2.1. Cơ quan tổ chức thu phí:

a) Trường hợp giao, cho thuê đất:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Ủy ban nhân dân các quận huyện tổ chức thu.

- Trường hợp giao, cho thuê đất đối với tổ chức: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu.

b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu.

2.2. Mức thu:

a) Trường hợp giao, cho thuê đất:

STT

Quy mô diện tích (m2)

Mức thu (Đồng/hồ sơ)

Tại quận

Tại huyện

I

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

 

 

 

Nhỏ hơn 500m2

50.000

25.000

 

Từ 500m2 trở lên

500.000

250.000

II

Đối với tổ chức:

 

 

 

Nhỏ hơn 10.000m2

2.000.000

 

Từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2

3.000.000

 

Từ 100.000m2 trở lên

5.000.000

b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Số TT

Nội dung công việc

Mức thu

HỒ SƠ CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH

1

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

 

 

Cấp mới.

700.000

 

Cấp lại.

650.000

2

Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

 

Cấp mới.

820.000

 

Cấp lại.

800.000

3

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

 

Cấp mới.

950.000

 

Cấp lại.

900.000

HỒ TỔ CHỨC

1

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

 

 

Cấp mới.

1.300.000

 

Cấp lại.

900.000

2

Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

 

Cấp mới:

1.300.000

 

Cấp lại.

900.000

3

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

 

Cấp mới.

1.650.000

 

Cấp lại.

1.600.000

3. Đối tượng miễn thu

- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn thành phố.

4. Tỷ lệ trích để lại: Tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được để lại 85% số phí thu được để trang trải cho các hoạt động thu phí, nộp ngân sách 15%. Việc quản lý và sử dụng số tiền phí để lại thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn thành phố theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018; bãi bỏ nội dung thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điểm 3 Mục I Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Thường trực UBND thành phố;
- Ban Thường trực UBMTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ngành thành phố;
- Thường trực HĐND và UBND 24 quận, huyện;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Văn phòng HĐND thành phố: CVP, PVP;
- Lưu: VT, (P.TH-Tú).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyết Tâm

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 17/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2017
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 11
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản