HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
V/V THÀNH LẬP TỔ DÂN PHỐ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 23/11/2016 của UBND Thành phố về việc đề nghị thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, báo cáo giải trình của UBND Thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc thành lập 22 tổ dân phố mới tại 22 khu vực dân cư thuộc địa bàn 05 quận, gồm: 03 tổ dân phố thuộc quận Đống Đa, 08 tổ dân phố thuộc quận Hoàng Mai; 07 tổ dân phố thuộc quận Hai Bà Trưng; 03 tổ dân phố thuộc quận Hà Đông; 01 tổ dân phố thuộc quận Thanh Xuân.
(danh sách 22 tổ dân phố mới kèm theo)
Sau khi thực hiện thành lập 22 tổ dân phố nêu trên, Thành phố có tổng số 7.980 thôn, tổ dân phố; trong đó có 2.538 thôn và 5.442 tổ dân phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội:
1.1. Quyết định thành lập 22 tổ dân phố và chỉ đạo kiện toàn, đảm bảo tổ chức, hoạt động các tổ dân phố mới theo quy định của pháp luật.
1.2. Chỉ đạo UBND các quận, các phường thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của HĐND, các quyết định thành lập tổ dân phố và các nội dung hoạt động của tổ dân phố có hiệu quả theo quy định; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn thực hiện việc kiện toàn đồng bộ các tổ chức trong hệ thống chính trị, đảm bảo đúng quy định.
1.3. Chỉ đạo các sở, ngành Thành phố phối hợp chặt chẽ với UBND các quận, các phường thực hiện giải quyết thủ tục hành chính nhanh, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân nơi có tổ dân phố mới được thành lập;
1.4. Chỉ đạo UBND các quận, phường căn cứ trên cơ sở phân cấp kinh tế - xã hội, phân cấp ngân sách và nguồn lực, quan tâm bố trí kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa, phòng sinh hoạt cộng đồng dân cư của các tổ dân phố mới được thành lập, đảm bảo hoạt động có hiệu quả, sử dụng đúng mục đích.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND Thành phố và đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
THÀNH LẬP 22 TỔ DÂN PHỐ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND TP)
Stt | Tên đơn vị hành chính/ Tên khu vực dân cư | Số lượng thành lập mới | Tên gọi tổ dân phố mới | Số hộ dân hiện có/số căn hộ theo thiết kế | Diện tích (ha) |
I | Quận Đống Đa | 3 |
|
|
|
1 | Phường Phương Mai | 2 |
|
|
|
| Khu chung cư HH1 tòa nhà cơ điện, ngõ 102 Trường Chinh |
| Tổ dân phố 45 | 292/323 | 3,291 |
| Khu chung cư HH2 tòa nhà cơ điện, và nhà vườn ngõ 102 Trường Chinh |
| Tổ dân phố 46 | 180/212 | 4,321 |
2 | Phường Láng Thượng | 1 |
|
|
|
| Tòa nhà chung cư: NOI, N02, N03 ngõ 84 phố Chùa Láng | 9 | Tổ dân phố 67 | 259/263 | 7,805 |
II | Quận Hoàng Mai | 8 |
|
|
|
1 | Phường Hoàng Liệt | 8 |
|
|
|
| Tòa nhà chung cư VP6, khu Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 40 | 844/894 | 2,627 |
| Tòa nhà chung cư HH4C, khu Bán đảo Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 60 | 656/710 | 2,861 |
| Tòa nhà chung cư HH4B, khu Bán đảo Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 61 | 666/692 | 2,861 |
| Tòa nhà chung cư HH4A, khu Bán đảo Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 62 | 660/710 | 2,861 |
| Tòa nhà chung cư HH3A, khu Bán đảo Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 63 | 773/816 | 2,861 |
| Tòa nhà chung cư HH3B, khu Bán đảo Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 64 | 728/789 | 2,861 |
| Tòa nhà chung cư HH3C, khu Bán đảo Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 65 | 740/810 | 2,861 |
| Tòa chung cư Rainbow và D1 - CT2 khu đô thị mới Tây Nam Hồ Linh Đàm |
| Tổ dân phố số 72 | 364/372 | 5,263 |
III | Quận Hai Bà Trưng | 7 |
|
|
|
1 | Phường Vĩnh Tuy | 7 |
|
|
|
| Tòa Nhà T8, khu đô thị Times City |
| Tổ dân phố số 231 | 639/720 | 4,676 |
| Tòa Nhà T9, khu đô thị Times City |
| Tổ dân phố số 23K | 610/720 | 4,676 |
| Tòa Nhà T11, khu đô thị Times City |
| Tổ dân phố số 23L | 362/500 | 4,676 |
| Tòa nhà A1, khu chung cư Hòa Bình Green |
| Tổ dân phố số 24A | 257/277 | 4,344 |
| Tòa nhà A2, khu chung cư Hòa Bình Green |
| Tổ dân phố số 24B | 268/277 | 4,344 |
| Tòa nhà B1, khu chung cư Hòa Bình Green |
| Tổ dân phố số 24C | 320/384 | 4,344 |
| Tòa nhà B2, khu chung cư Hòa Bình Green |
| Tổ dân phố số 24D | 298/384 | 4,344 |
IV | Quận Hà Đông | 3 |
|
|
|
1 | Phường Yên Nghĩa | 2 |
|
|
|
| Tòa chung cư HH2D, HH2E (thuộc khối chung cư HH2 công ty Nam Cường) |
| Tổ dân phố số 18 | 437/504 | 3,664 |
| Tòa chung cư CT8A, CT8B, CT8C, CT8D (thuộc khối chung cư CT8 công ty Nam Cường) |
| Tổ dân phố số 19 | 580/752 | 1,648 |
2 | Phường Hà Cầu | 1 |
|
|
|
| Khu ao 5 tầng, khu đất dịch vụ, đất ở Đồng Dưa |
| Tổ dân phố số 5 Ngô Thì Nhậm | 269/405 | 5,560 |
V | Quận Thanh Xuân | 1 |
|
|
|
1 | Phường Nhân Chính | 1 |
|
|
|
| Chung cư Starcity, Lô đất số 02, ô đất 4.1 - CC, đường Lê Văn Lương |
| Tổ dân phố số 57 | 331/373 | 3,724 |
| Tổng số | 22 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2015 về sáp nhập, chia tách, thành lập thôn mới, tổ dân phố mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về thành lập 33 tổ dân phố mới và đổi tên 07 tổ dân phố thuộc thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng và thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 302/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập tổ dân phố mới của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2015 về sáp nhập, chia tách, thành lập thôn mới, tổ dân phố mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về thành lập 33 tổ dân phố mới và đổi tên 07 tổ dân phố thuộc thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng và thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 302/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập tổ dân phố mới của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- Số hiệu: 17/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực