- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Thông tư 02/2016/TT-BQP quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 29 tháng 07 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Xét Tờ trình số 1667/TTr-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng DQTV giai đoạn 2016 - 2021; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ, giai đoạn 2016 - 2021, gồm những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) có số lượng phù hợp, duy trì tỉ lệ DQTV đạt 1,62% so với dân số; tổ chức biên chế gọn, hợp lý, chặt chẽ; trang bị vũ khí đúng, phù hợp; lấy chất lượng chính trị và độ tin cậy làm cơ sở.
- Đến năm 2018 có 100% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự (CHQS) xã, phường, thị trấn đạt trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.
- Bảo đảm đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách, trang phục, trang thiết bị cơ sở vật chất nơi làm việc cho lực lượng DQTV theo Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ.
2. Tổ chức xây dựng lực lượng, đào tạo cán bộ quân sự cơ sở, huấn luyện, diễn tập và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ
- Thường xuyên kiện toàn Ban CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức đủ 04 đồng chí; cán bộ quản lý chỉ huy đơn vị DQTV gồm: Ban Chỉ huy Đại đội, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng, Thôn (tổ) đội trưởng.
- Hàng năm tổ chức tuyển chọn nguồn cán bộ quân sự cơ sở để thi tuyển đại học, cao đẳng quân sự cơ sở hệ chính quy và liên thông cao đẳng theo chỉ tiêu chiêu sinh của Bộ Quốc phòng, Quân khu 3. Kinh phí đào tạo đề nghị Trung ương hỗ trợ.
- Trên cơ sở nhu cầu thực tế để tổ chức đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở tại Trường Quân sự tỉnh. Kinh phí đào tạo do tỉnh bảo đảm theo Luật ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện huấn luyện, diễn tập và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ theo Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng về quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao DQTV; Đề án số 27/ĐA-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh giai đoạn 2016-2020.
3. Chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
a) Chế độ trợ cấp ngày công lao động
- Cán bộ, chiến sỹ dân quân được huy động huấn luyện, làm nhiệm vụ cấp nào có thẩm quyền ra quyết định huy động thì cấp đó chịu trách nhiệm chi trả.
- Mức chi trả trợ cấp ngày công lao động cho dân quân tham gia huấn luyện, làm nhiệm vụ được tính bằng hệ số 0,1 mức lương tối thiểu chung tại thời điểm huy động.
- Cán bộ, chiến sĩ tự vệ tham gia huấn luyện, làm nhiệm vụ được hưởng các chế độ theo Khoản 3 Điều 47 Luật Dân quân tự vệ.
b) Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã; phụ cấp của Thôn (tổ) đội trưởng; hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại cho Dân quân tự vệ
- Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã được hưởng các chế độ theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
- Thôn (tổ) đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp: Thực hiện theo Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 97/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hưởng chế độ theo Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
c) Phụ cấp trách nhiệm, quản lý, chỉ huy đơn vị; phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự: Thực hiện theo Điều 16, Điều 19 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
d) Chế độ phụ cấp thâm niên: Thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ, chỉ áp dụng với chức danh Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã.
đ) Chế độ chính sách đối với Dân quân bị ốm đau, tai nạn, bị chết, bị thương hoặc hy sinh trong khi làm nhiệm vụ; bảo đảm trang phục, báo Quân đội nhân dân cho DQTV; vật chất phòng làm việc của Ban CHQS cấp xã thực hiện theo Điều 15, Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
4. Ngân sách bảo đảm thực hiện Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ, giai đoạn 2016 - 2021.
Kinh phí thực hiện Đề án được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan. Hàng năm, Bộ CHQS tỉnh phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện công tác Dân quân tự vệ theo phân cấp ngân sách Nhà nước, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xác định thứ tự ưu tiên các công việc để xây dựng lộ trình thực hiện cho phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của HĐND và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
- 3Nghị quyết 48/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp giải quyết chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 49/2015/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách Dân quân tự vệ giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
- 8Thông tư 02/2016/TT-BQP quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
- 10Nghị quyết 48/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp giải quyết chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 49/2015/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách Dân quân tự vệ giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ, giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 17/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Sỹ Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực