Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2014/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT MỨC CHI ĐẶC THÙ (BỒI DƯỠNG) CHO TUYÊN TRUYỀN VIÊN, DIỄN VIÊN QUẦN CHÚNG THUỘC NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Văn hóa, Thể thao Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành mức chi đặc thù (bồi dưỡng) cho tuyên truyền viên, diễn viên quần chúng thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-VHXH ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa-Xã hội và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt mức chi đặc thù (bồi dưỡng) cho tuyên truyền viên, diễn viên quần chúng thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nội dung cụ thể như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

- Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động, cấp tỉnh và huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

- Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên và diễn viên quần chúng trong, ngoài biên chế của các đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

2. Định mức hoạt động:

Định mức hoạt động được quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011, của liên Bộ Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.

3. Mức chi đặc thù cho luyện tập và biểu diễn tính theo buổi:

Đơn vị tính: Ngàn đồng.

Nội dung

Mức chi cho mội buổi luyện tập hoặc biểu diễn

Đvt: Đồng

1

Đội Thông tin lưu động:

 

a

Mức chi tập luyện

 

 

- Đối với người được hưởng lương

48.000

 

- Đối với người không hưởng lương

80.000

b

Mức chi biểu diễn đối với người hưởng lương

 

 

- Diễn viên vai chính

78.000

 

- Diễn viên vai khác

60.000

c

Mức chi biểu diễn đối với người không hưởng lương

 

 

- Diễn viên vai chính

130.000

 

- Diễn viên vai khác

100.000

2

Diễn viên nghệ thuật quần chúng:

 

a

Mức chi luyện tập

 

 

- Đối với diễn viên được hưởng lương

48.000

 

- Đối với diễn viên không hưởng lương

80.000

b

Mức chi biểu diễn, hội thi, hội diễn (đối với người được hưởng lương)

 

 

- Diễn viên vai chính

78.000

 

- Diễn viên vai khác

60.000

c

Mức chi biểu diễn, hội thi, hội diễn (đối với người không hưởng lương)

 

 

- Diễn viên vai chính

130.000

 

- Diễn viên vai khác

100.000

4. Thời gian áp dụng: được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức chi đặc thù (bồi dưỡng) cho tuyên truyền viên, diễn viên quần chúng thuộc ngành Văn hóa, Thế thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 17/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 17/07/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/07/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 19/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản