Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỈNH THÁI NGUYÊN 3 NĂM 2013 - 2015 VÀ NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2004/NQ11 của Quốc hội ngày 03/12/2004 về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 29/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên 3 năm 2013 - 2015 và năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư và xây dựng cơ bản 3 năm 2013 - 2015 và năm 2013 của tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Chấp hành đúng các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư, chỉ đạo của Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản:
- Bố trí đủ vốn để bảo đảm thời gian hoàn thành dự án nhóm C không quá 3 năm, nhóm B không quá 5 năm.
- Tập trung xử lý nợ đọng, bảo đảm đến hết năm 2015 cơ bản phải xử lý xong nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Phân bổ các nguồn vốn đầu tư phải bảo đảm tính hợp lý theo cơ cấu ngành và lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, đảm bảo thứ tự ưu tiên theo mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong năm.
3. Bố trí vốn cho các dự án đầu tư thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch năm 2013, các khoản vay của ngân sách địa phương đến hạn trả.
- Cân đối vốn để thực hiện các đề án đã được Hội đồng nhân dân thông qua và Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt gồm: Hỗ trợ đầu tư chương trình mục tiêu nông thôn mới; đầu tư xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn; Chương trình phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đầu tư xây dựng trụ sở xã.
- Trả nợ các dự án đã phê duyệt quyết toán;
- Vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ dự án;
- Trả nợ các dự án hoàn thành, chuyển tiếp;
Không khởi công mới các công trình, hạng mục công trình nếu chưa bố trí đủ vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên trên. Trong trường hợp đặc thù, Uỷ ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Đối với các nguồn vốn: Ngân sách tập trung, hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn thu từ cấp quyền sử dụng đất, vốn đối ứng ODA phải thực hiện các quy định đã nêu trên và thực hiện tiếp các quy định với mỗi nguồn vốn như sau:
- Đối với nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu: Ngoài các nguyên tắc nêu trên, phải thực hiện phân bổ theo hướng dẫn của bộ, ngành trung ương.
- Đối với nguồn vốn thu tiền sử dụng đất: Sau khi trừ các chi phí cần thiết, căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố, thị xã điều phối tỷ lệ ưu tiên cho các lĩnh vực như: giáo dục đào tạo; y tế; kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; đo đạc bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; hỗ trợ các trung tâm giáo dục lao động - xã hội của địa phương, công tác phòng chống ma tuý, xây dựng cơ sở hạ tầng khác theo đúng quy định hiện hành, phần còn lại mới bố trí cho các dự án theo các nguyên tắc của Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
- Đối với nguồn vốn ODA: Người dân, địa phương vùng hưởng lợi của dự án phải thực hiện giải phóng mặt bằng và chỉ triển khai thực hiện dự án khi đã giải phóng xong mặt bằng. Riêng đối với các công trình thuỷ lợi (hồ đập) thì ngân sách (tỉnh, huyện) đối ứng giải phóng mặt bằng 100% phần lòng hồ. Trường hợp không thực hiện giải phóng được mặt bằng để đầu tư, sẽ xem xét chuyển vốn sang địa phương khác đáp ứng được yêu cầu giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Danh mục phân bổ các nguồn vốn đầu tư và xây dựng cơ bản cho các dự án, công trình năm 2013 của tỉnh Thái Nguyên, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp, các ngành thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ bản năm 2013 đúng nguyên tắc phân bổ quy định tại Điều 1 và đúng danh mục công trình, dự án đầu tư được quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 60/2011/QĐ-UBND điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 nguồn vốn ngân sách do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 115/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Nghị quyết 87/2009/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2010
- 8Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2009 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án lớn năm 2010 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong Nghị quyết 69/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 79/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012
- 13Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 cho dự án Nhà Bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo do tỉnh bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 14Nghị quyết 140/2007/NQ-HĐND về phương án, giải pháp quản lý, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn thiếu của ngân sách tỉnh Sơn La đến tháng 5 năm 2007
- 15Nghị quyết 214/2008/NQ-HĐND về giải pháp giải quyết những vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết 206/2008/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 17Nghị quyết 195/2009/NQ-HĐND về thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và phân bổ năm 2010 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 19Nghị quyết 87/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 20Quyết định 596/2013/QĐ-UBND phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản kế hoạch năm 2014 từ nguồn vốn nước ngoài (ODA) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 36/2004/NQ-QH11 về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước do Quốc hội ban hành
- 4Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2012 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 60/2011/QĐ-UBND điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 nguồn vốn ngân sách do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Nghị quyết 115/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 13Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14Nghị quyết 87/2009/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2010
- 15Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2009 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án lớn năm 2010 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 17Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong Nghị quyết 69/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Quyết định 79/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 19Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012
- 20Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 cho dự án Nhà Bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo do tỉnh bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 21Nghị quyết 140/2007/NQ-HĐND về phương án, giải pháp quản lý, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn thiếu của ngân sách tỉnh Sơn La đến tháng 5 năm 2007
- 22Nghị quyết 214/2008/NQ-HĐND về giải pháp giải quyết những vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết 206/2008/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 23Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 24Nghị quyết 195/2009/NQ-HĐND về thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và phân bổ năm 2010 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 25Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 26Nghị quyết 87/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 27Quyết định 596/2013/QĐ-UBND phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản kế hoạch năm 2014 từ nguồn vốn nước ngoài (ODA) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên 3 năm 2013 - 2015 và năm 2013
- Số hiệu: 17/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra