- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 4Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2008/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT (%) VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP LẦN THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP, ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC, ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP, ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3406/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, tỷ lệ điều tiết (%) về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng chịu phí và đối tượng nộp phí:
a. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: Bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại:
- Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong danh mục của Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT, ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chất thải rắn ngoài danh mục của Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT là chất thải rắn thông thường.
b. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: là các tổ chức, cá nhân có phát sinh chất thải rắn nêu tại mục a.
c. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt.
- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí quy định tại mục b nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể: Nếu tự xử lý phải có thuyết minh rõ giải pháp, công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp đảm bảo an toàn xử lý sự cố môi trường trong quá trình vận hành. Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom vận chuyển xử lý đối với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu, tỷ lệ điều tiết (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
a. Mức thu phí:
- Đối với chất thải rắn thông thường: Phát thải từ hoạt động của cơ quan; cơ sở kinh doanh, dịch vụ; cơ sở sản xuất công nghiệp; làng nghề: 40.000 đồng/tấn.
Việc vận chuyển chất thải rắn thông thường do cơ sở phát sinh tự vận chuyển hoặc hợp đồng với các đơn vị có đủ chức năng để vận chuyển chất thải đến khu xử lý chất thải rắn công nghiệp Trạm Thản, huyện Phù Ninh.
- Đối với chất thải rắn nguy hại: 6.000.000 đồng/tấn.
b. Tỷ lệ điều tiết (%): Để lại cho cơ quan, đơn vị thu 20% số tiền thu được để chi phí cho việc thu phí theo quy định; phần còn lại 80% nộp vào ngân sách tỉnh để chi cho các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 190/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 5Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 190/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 163/2008/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết (%) về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 163/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực