Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2009/NQ-HĐND12 | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1363/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010 (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh ban hành quyết định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2010 để công bố và thực hiện từ ngày 01/01/2010; khi cần thiết phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực cụ thể, các khu dân cư mới, UBND tỉnh thống nhất với thường trực HĐND xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 139/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 13 về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè | Bum tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh | Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 12 | 17 | 10 | 15 | 6 | 11 |
Vị trí 2 | 10 | 14 | 8 | 12 | 4 | 8 |
Vị trí 3 | 7 | 10 | 6 | 9 | 3 | 6 |
1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè | Bum Tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh | Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 11 | 15 | 8 | 12 | 5 | 9 |
Vị trí 2 | 9 | 12 | 6 | 9 | 3 | 7 |
Vị trí 3 | 7 | 9 | 4 | 7 | 2,5 | 5 |
1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè | Bum Tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh | Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 12 | 17 | 10 | 15 | 6 | 11 |
Vị trí 2 | 10 | 14 | 8 | 12 | 4 | 8 |
Vị trí 3 | 7 | 10 | 6 | 9 | 3 | 6 |
1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè | Bum tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh | Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,2 |
Vị trí còn lại | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,2 | 1 | 1 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010
2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT1 | VT2 | ||||
1 | Kan Hồ,Mường Mô, Nậm Hàng, Mường Tè | 65 | 40 | 26 | 85 | 45 | 30 | 45 | 24 | 60 | 30 | 16 | 25 |
2 | Hua Bum, Bum tở, Bum Nưa, Nậm Manh | 50 | 30 | 20 | 70 | 35 | 25 | 35 | 18 | 50 | 23 | 12 | 20 |
3 | Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả | 25 | 13 | 9 | 45 | 25 | 18 | 15 | 9 | 30 | 15 | 6 | 15 |
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
- Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010
3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)
Đơn vị tính:1.000 đ/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá 2009 | Giá 2010 | |||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Đường nội thị | Đập tràn Huổi Cuổng | Dốc Phiêng Ban (Nhà ông Hiền Chiến) | 250 | 125 | 75 | 250 | 125 | 75 |
2 | Đường nội thị | Khu chung cư | Dốc đài truyền hình (cũ) | 250 | 125 | 75 | 250 | 125 | 75 |
3 | Đường nội thị | Ngã tư (đường xuống Bệnh viện) | Hết cửa hàng thương nghiệp TT mở rộng | 250 | 125 | 75 | 250 | 125 | 75 |
4 | Đường nội thị | Ngã tư | Trụ sở UBND huyện (TT mở rộng) | 250 | 125 | 75 | 250 | 125 | 75 |
5 | Đường nội thị | Phía sau Doanh nghiệp 14 vòng qua chi cục thuế - kho bạc | Nhà ông Phú (phía sau nhà Toản Hường) | 250 | 125 | 75 | 250 | 125 | 75 |
6 | Đường nội thị | Đài truyền hình (mới) | Ngã ba Bến xe khách | 250 | 125 | 75 | 250 | 125 | 75 |
7 | Đường nội thị | Chân đài truyền hình (cũ) | Địa phận xã Bum Nưa | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
8 | Đường nội thị | Khu chung cư | Dốc Phiêng Ban (Nhà ông Hiền Chiến) | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
9 | Đường nội thị | Khu sau cửa hàng thương nghiệp (khu mặt bằng mới) | Phía sau (phía tây Trung tâm Y tế sâu 20m) | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
10 | Đường nội thị | Phía sau nhà ông Tân Thuận | Bờ kè đường tam cấp xuống bệnh viện | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
11 | Đường nội thị | Tiếp giáp nhà nghỉ Công ty Thương Nghiệp (TT mở rộng) vòng qua đảo | Đài truyền hình (mới) | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
12 | Đường nội thị | Phía sau cây xăng (nhà ông Bảo) | Trước cửa nhà ông Đại | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
13 | Đường nội thị | Phía sau ngân hàng nông nghiệp | Trung tâm GDTX huyện | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
14 | Đường nội thị | Ngân hàng chính sách | Tiếp giáp Ban chỉ huy quân sự huyện | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
15 | Đường nội thị | Phía sau cửa hàng thương nghiệp | Nhà trẻ | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
16 | Đường nội thị | Phía sau nhà bà Gấm | Chân dốc huyện đội cũ | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
17 | Đường nội thị | Phía sau nhà ông Căm | Giáp trụ sở UBND thị trấn cũ | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
18 | Đường nội thị | Phía sau nhà ông Phà | Nhà ông Po | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
19 | Đường nội thị | Phía sau nhà ông Phong Thúy | Nhà ông Chu Đại Cà | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
20 | Đường nội thị | Phía sau nhà ông Lâm Tình | Trạm bảo vệ thực vật | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
21 | Đường nội thị | Các vị trí còn lại |
| 90 | 45 | 27 | 90 | 45 | 27 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN SÌN HỒ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
Vị trí | Thị trấn Sìn Hồ | Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn. | Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn. | Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp | ||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 15 | 18 | 13 | 16 | 11 | 12 | 9 | 11 |
Vị trí 2 | 12 | 14 | 10 | 12 | 8 | 10 | 7 | 9 |
Vị trí 3 | 9 | 11 | 8 | 9 | 6 | 8 | 5 | 7 |
1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí | Thị trấn Sìn Hồ | Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn. | Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn. | Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp | ||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 12 | 17 | 11 | 15 | 9 | 11 | 8 | 10 |
Vị trí 2 | 9 | 13 | 9 | 11 | 7 | 9 | 6 | 8 |
Vị trí 3 | 7 | 10 | 7 | 8 | 5 | 7 | 4 | 6 |
1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí | Thị trấn Sìn Hồ | Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn. | Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn. | Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp | ||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 15 | 18 | 13 | 16 | 11 | 12 | 9 | 11 |
Vị trí 2 | 12 | 14 | 10 | 12 | 8 | 10 | 7 | 9 |
Vị trí 3 | 9 | 11 | 8 | 9 | 6 | 8 | 5 | 7 |
1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
Vị trí | Thị trấn Sìn Hồ | Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn. | Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn. | Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp | ||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 2 | 2 | 1,8 | 1,8 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,2 |
Vị trí còn lại | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN SÌN HỒ NĂM 2010
2.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN(ONT)
Đơn vị tính:1.000 đ/m2
STT | Tên xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT1 | VT2 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||
1 | Pa tần | 65 | 33 | 20 | 100 | 50 | 35 | 50 | 20 | 65 | 34 | 13 | 25 |
2 | Chăn Nưa, Phăng Xô Lin, Tà Ngảo, Noong Hẻo, Nậm Tăm, Ma Quai | 60 | 29 | 17 | 85 | 45 | 34 | 40 | 17 | 50 | 30 | 12 | 22 |
3 | Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Phìn Hồ, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi. | 55 | 27 | 16 | 80 | 42 | 30 | 30 | 16 | 45 | 27 | 11 | 20 |
4 | Tủa Sín Chải, Pú Đao, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp | 20 | 12 | 9 | 40 | 24 | 18 | 15 | 7 | 30 | 18 | 9 | 18 |
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
- Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN SÌN HỒ NĂM 2010
3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)
Đơn vị tính:1.000 đ/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | |
Từ | Đến | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||
1 | Đường nội thị | Ngã tư Bưu điện | Hết địa phận chợ | 300 | 150 | 90 | 400 | 200 | 120 |
2 | Đường nội thị | Cổng phòng Tài chính | Ngã ba đường lên trường PTDT Nội trú | 300 | 150 | 90 | 400 | 200 | 120 |
3 | Đường nội thị | Nhà ông Tấn Vỹ (giáp chợ) | Khách sạn Thanh Bình | 250 | 125 | 75 | 300 | 150 | 90 |
4 | Đường nội thị | Nhà ông Hùng - Thim | Cổng nhà khách UBND huyện | 250 | 125 | 75 | 300 | 150 | 90 |
5 | Đường nội thị | Ngã tư Bưu điện | Hết địa phận nhà bà Nga - Uân | 250 | 125 | 75 | 300 | 150 | 90 |
6 | Đường nội thị | Từ trường Mầm Non đến | Hết địa phận nhà ông Châu | 220 | 110 | 66 | 280 | 140 | 84 |
7 | Đường nội thị | Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế | Hết địa phận nhà bà Thuỷ - Xương | 220 | 110 | 66 | 280 | 140 | 84 |
8 | Đường nội thị | Từ cổng trường PTDT Nội trú | Cổng Bệnh viện | 180 | 90 | 54 | 250 | 125 | 75 |
9 | Đường lên Huyện đội | Khu tập thể ngân hàng NN-PTNT | Hết địa phận nhà ông Dính | 180 | 90 | 54 | 220 | 110 | 66 |
10 | Đường nội thị | Cổng nhà kháchUBND huyện | Hết địa phận nhà ông Từ | 170 | 85 | 51 | 220 | 110 | 66 |
11 | Đường nội thị | Địa phận nhà ông Long | Tiếp giáp trạm vật tư Nông nghiệp | 170 | 85 | 51 | 220 | 110 | 66 |
12 | Đường giáp dẫy nhà phía Tây chợ | Từ địa phận nhà ông Võ - Cúc | Hết địa phận nhà bà Lê - Ngọt | 170 | 85 | 51 | 220 | 110 | 66 |
13 | Đường nội thị | Từ địa phận nhà bà Bạ | Tiếp giáp đườngvào bệnh viện | 170 | 85 | 51 | 220 | 110 | 66 |
14 | Đường nội thị | Giáp nhà ông Châu | Hết địa phận nhà ông Hồ | 150 | 75 | 45 | 180 | 90 | 54 |
15 | Đường nội thị | Nhà bà Thuỷ - Xương | Hết địa phận nhà ông Pín | 150 | 75 | 45 | 160 | 80 | 48 |
16 | Đường nội thị | Giáp nhà ông Hùng (Giao thông) | Tiếp giáp Trạm điện | 130 | 65 | 39 | 150 | 75 | 45 |
17 | Đường nội thị | Suối Hoàng Hồ | Hết địa phận nhà ông Triều- Sợi | 130 | 65 | 39 | 150 | 75 | 45 |
18 | Đường nội thị | Tiếp giáp địa phận nhà ông Triều Sợi | Hết địa phận kho mìn N.Nghiệp | 130 | 65 | 39 | 150 | 75 | 45 |
19 | Đường nội thị | Trạm vật tư nông nghiệp | Suối Hoàng Hồ | 100 | 50 | 30 | 130 | 65 | 39 |
20 | Đường nội thị | Tiếp giáp cổng Khách sạn thanh Bình | Ngã 3 đường lên TTGDTX huyện | 100 | 50 | 30 | 130 | 65 | 39 |
21 | Đường nội thị | Từ phía sau nhà ông Hà-Sun (giáp cổngCông an huyện) | Giáp nhà ông Pín | 100 | 50 | 30 | 130 | 65 | 39 |
22 | Đường nội thị | Phía sau nhà bà Nga Uân | Hết địa phận nhà ông Páo | 100 | 50 | 30 | 130 | 65 | 39 |
23 | Đường nội thị | Dãy nhà phía sau Thương nghiệp | Cổng kho Bạc huyện | 100 | 50 | 30 | 130 | 65 | 39 |
24 | Đường nội thị | Các đường phố còn lại trong địa bàn Thị trấn | 60 | 30 | 24 | 90 | 45 | 27 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Phong thổ, xã Mường So | Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng | Các xã còn lại | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 20 | 22 | 16 | 18 | 15 | 16 |
Vị trí 2 | 15 | 17 | 12 | 14 | 10 | 12 |
Vị trí 3 | 9 | 11 | 6 | 8 | 4 | 7 |
1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Phong thổ, xã Mường So | Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng | Các xã còn lại | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 16 | 18 | 14 | 16 | 10 | 12 |
Vị trí 2 | 14 | 16 | 10 | 12 | 8 | 10 |
Vị trí 3 | 6 | 8 | 5 | 7 | 3 | 6 |
1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (NTS)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Phong thổ, | Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng | Các xã còn lại | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 20 | 22 | 16 | 18 | 15 | 16 |
Vị trí 2 | 15 | 17 | 12 | 14 | 10 | 12 |
Vị trí 3 | 6 | 11 | 5 | 8 | 4 | 7 |
1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Phong thổ, xã Mường So | Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng | Các xã còn lại | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 4,5 | 4,5 | 3,5 | 3,5 | 2,5 | 2,5 |
Vị trí 2 | 3,5 | 3,5 | 2,5 | 2,5 | 2 | 2 |
Vị trí 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN PHONG THỔ NĂM 2010
2.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
STT | Tên xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT1 | VT2 | ||||
1 | Xã Mường So | 400 | 200 | 120 | 400 | 200 | 120 | 200 | 100 | 220 | 110 | 60 | 80 |
2 | Các xã: Khổng lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng | 200 | 100 | 60 | 220 | 120 | 80 | 150 | 75 | 150 | 75 | 50 | 60 |
3 | Các xã: Sin Suối Hồ, Mù Sang, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải, Pa Vậy Sử, Ma Li Chải, Mồ Sì San, Sì Lờ Lầu, Huổi Luông | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 | 100 | 50 | 100 | 60 | 30 | 40 |
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
- Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN PHONG THỔ NĂM 2010
3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá 2009 | Giá 2010 | |||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Quốc lộ 4D | Km0 | Km1+300 | 500 (theo giá năm 2007) | 500 |
|
| ||
2 | Quốc lộ 4D | Km1+300 | Km2+400 | 400 (theo giá năm 2007) | 400 |
|
| ||
3 | Quốc lộ 4D | Km2+400 | Km6 + 300 | Mới được quy hoạch đô thị | 400 |
|
| ||
4 | Quốc lộ 12 | Km18 | Cầu sang khu TĐC Huổi Luông | 100 | 50 | 30 | 100 | 50 | 30 |
5 | Quốc lộ 12 | Cầu sang khu TĐC Huổi Luông | Km20+200 | 500 (theo giá năm 2007) | 500 |
|
| ||
6 | Quốc lộ 12 | Km20+200 | Km21 | 100 | 50 | 30 | 400 |
|
|
7 | Quốc lộ 12 | Km21 | Km21+300 | Mới | 300 | 100 | 60 | ||
Khu dân cư phía Nam | |||||||||
8 | Đường nội thị dãy 1 tiếp sau Quốc lộ 4D (9,5m) | Đầu đường | Cuối đường | 400 |
|
| 400 |
|
|
9 | Đường nội thị dãy 2 (9,5m) | Đầu đường | Cuối đường | 350 |
|
| 350 |
|
|
10 | Đường nội thị dãy 3 (9,5m) | Đầu đường | Cuối đường | 300 |
|
| 300 |
|
|
Khu dân cư phía Bắc | |||||||||
11 | Đường nội thị (9,5m) | Đầu đường | Cuối đường | Mới | 400 |
|
| ||
12 | Đường nội thị (10,5m) | Đầu đường | Cuối đường | Mới | 400 |
|
| ||
13 | Đường nội thị ( 22,5m,20,5m) | Cầu Pa so | Cầu nội thị mới | Mới | 500 |
|
| ||
14 | Đường nội thị (11,5m) | Đầu đường | Cuối đường | 400 |
|
| 400 |
|
|
15 | Các Bản còn lại thuộc thị trấn |
|
|
| 120 | 50 | 30 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma | Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon, | Khun Há | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 22 | 23 | 18 | 19 | 14 | 15 |
Vị trí 2 | 18 | 19 | 14 | 15 | 10 | 11 |
Vị trí 3 | 11 | 12 | 8 | 9 | 6 | 7 |
1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma | Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon, | Khun Há | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 22 | 22 | 16,5 | 17 | 9,5 | 10 |
Vị trí 2 | 18 | 18 | 13 | 14 | 7,5 | 8 |
Vị trí 3 | 11 | 12 | 9 | 10 | 6 | 6 |
1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma | Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon, | Khun Há | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 22 | 23 | 18 | 19 | 14 | 15 |
Vị trí 2 | 18 | 19 | 14 | 15 | 10 | 11 |
Vị trí 3 | 11 | 12 | 8 | 9 | 6 | 7 |
1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma | Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon, | Khun Há | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 4 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 |
Vị trí 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 |
Vị trí 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN TAM ĐƯỜNG NĂM 2010
2.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
STT | Tên xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT1 | VT2 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||
1 | Bình Lư | 180 | 100 | 50 | 200 | 120 | 70 | 150 | 60 | 170 | 70 | 50 | 66 |
2 | Bản Bo, Sơn Bình | 80 | 40 | 30 | 100 | 60 | 40 | 60 | 30 | 70 | 40 | 30 | 40 |
3 | Thèn Sin, Hồ Thầu, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nùng Nàng | 80 | 35 | 20 | 90 | 50 | 35 | 60 | 25 | 70 | 35 | 20 | 30 |
4 | Nà Tăm, Khun Há, Tả Lèng | 40 | 20 | 10 | 60 | 30 | 20 | 30 | 15 | 40 | 20 | 12 | 20 |
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
- XÃ BÌNH LƯ:
Khu vực 1: Quốc lộ 4D (Đọan từ tiếp giáp cống bà Hà đến dốc đèo Hoàng Liên Sơn).
Khu vực 2: Quốc lộ 4D (Đoạn từ ngã ba thị trấn Tam Đường đi bản Pa Pe; từ ngã ba đường đi bản Hoa Vân đến trường tiểu học xã Bình Lư).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ BẢN BO:
Khu vực 1: Đất tiếp giáp quốc lộ 32 (đoạn từ trụ sở UBND xã đến hết địa giới trạm y tế xã).
Khu vực 2:
+ Quốc lộ 32 (đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Sơn Bình; đoạn từ trạm y tế đến giáp địa phận xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên).
+ Đường nhánh (đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 đến Bản Hợp Nhất).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ THÈN SIN:
Khu vực 1: Đất tiếp giáp đường liên huyện (đoạn từ cầu bê tông đến trạm y tế, từ ngã ba trường THCS đi Sin Suối Hồ).
Khu vực 2:
+ Đất tiếp giáp đường giao thông liên xã (đoạn từ trạm y tế đến giáp ranh với huyện Phong Thổ).
+ Đoạn từ cầu bê tông đến tiếp giáp địa phận xã Tam Đường thị xã Lai Châu.
+ Đoạn từ trường tiểu học đến hết địa giới bản Đông Phong (đường đi xã Sin Suối Hồ).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ SƠN BÌNH:
Khu vực 1:
+ Quốc lộ 4D (đoạn từ ngã ba Quốc lộ 32 đến hết trụ sở UBND xã).
+ Quốc lộ 32 (đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4D đi xã Bản Bo + 500 m ).
Khu vực 2:
+ Quốc lộ 4D (Đoạn từ trụ sở UBND xã đến hết địa phận cung giao thông).
+ Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến tiếp giáp địa phận xã Bản Bo).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ HỒ THẦU:
Khu vực 1:
+ Quốc lộ 4D (đoạn từ trung tâm xã đến nhà ông Đánh bản Rừng ổi).
+ Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp thị trấn Tam Đường đến tiếp giáp địa phận xã Giang Ma).
Khu vực 2:
+ Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp bản Đội 4 đến hết nhà ông Đánh bản Rừng ổi).
+ Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp trụ sở UBND xã đến tiếp giáp địa phận xã Giang Ma).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ GIANG MA:
Khu vực 1: Quốc lộ 4D (đoạn từ giáp ranh thị xã đến hết địa phận Cung giao thông).
Khu vực 2: Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp địa phận Cung giao thông đến tiếp giáp địa phận xã Hồ Thầu).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ BẢN HON:
Khu vực 1: Đường liên xã (đoạn từ tiếp giáp địa phận xã Bản Giang đến hết Bản Hon).
Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ địa phận Bản Hon đến tiếp giáp xã Bình Lư, Khun Há).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ BẢN GIANG:
Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ địa phận bản trung tâm xã đến tiếp giáp địa phận xã San Thàng).
Khu vực 2: Đường giao thông liên bản (đoạn từ địa phận bản trung tâm xã đến trung tâm các bản trong xã ).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ SÙNG PHÀI:
Khu vực 1: Đường giao thông nông thôn (đoạn từ địa phận UBND xã đến hết địa phận trường tiểu học xã).
Khu vực 2: Đường giao thông liên bản (đoạn từ UBND xã đến trung tâm các bản trong xã ).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ NÙNG NÀNG:
Khu vực 1:
+ Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).
+ Đường giao thông liên xã (đoạn từ UBND xã + 500 m đến giáp địa phận thị xã).
Khu vực 2: Đường giao thông liên bản (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến trung tâm các bản trong xã).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ NÀ TĂM:
Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).
Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến địa phận các xã Bản Bo, Bình Lư).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ KHUN HÁ:
Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).
Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến bản Ngài Thầu thấp, đến tiếp giáp địa phận xã Bản Hon).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ TẢ LÈNG:
Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).
Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến trung tâm các bản, đến trạm y tế, đến tiếp giáp địa phận xã San Thàng).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG NĂM 2010
3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)
Đơn vị tính:1000 đ/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá 2009 | Giá 2010 | |||||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||||||
1 | Quốc lộ 4D | Trụ sở chi nhánh điện | Ngã 3 đường 36m vào TT-HC huyện | 600 | 200 | 100 | 600 | 250 | 150 | ||||
2 | Quốc lộ 4D | Ngã 3 đường 36m đi TT-HC huyện | Cầu Mường Cấu | 400 | 150 | 100 | 450 | 200 | 120 | ||||
3 | Quốc lộ 4D | Cầu Mường Cấu | Cầu Tiên Bình (tiếp giáp đường 36m) | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 | ||||
4 | Quốc lộ 4D | Tiếp giáp trường tiểu học Tiên Bình | Tiếp giáp xã Hồ Thầu | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 | ||||
5 | Đường nội thị | Ngã 3 giáp Quốc lộ 4D | Hết địa phận nhà máy nước | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 | ||||
6 | Đường nội thị | Ngã 3 giáp Quốc lộ 4D | Ngã ba đường vào bản Nà Đon | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 | ||||
7 | Đường B1 (khu TĐC Thác Cạn) | Đầu đường | Cuối đường | 100 |
|
| 100 |
|
| ||||
8 | Đường 20,5 m (khu TĐC Thác Cạn) | Đầu đường | Cuối đường | 200 |
|
| 200 |
|
| ||||
9 | Đường 36m | Trụ sở Công an huyện | Cầu Tiên Bình | 450 |
|
| 450 | 200 | 120 | ||||
10 | Đường 36m | Cầu Tiên Bình | Hết địa phận trường TH Tiên Bình |
|
|
| 300 | 150 | 90 | ||||
11 | Đường 36m | Trụ sở chi nhánh điện | Hết cống bà Hà | 600 | 200 | 100 | 600 | 200 | 100 | ||||
12 | Đường 20,5m (khu TT-HC huyện) | Đầu đường | Cuối đường | 400 |
|
| 400 |
|
| ||||
13 | Đường 15,5m (khu TT-HC huyện) | Đầu đường | Cuối đường | 350 |
|
| 350 |
|
| ||||
14 | Đường 13,5m (khu TT-HC huyện) | Đầu đường | Cuối đường | 320 |
|
| 320 |
|
| ||||
15 | Đường 11m (khu TĐC công an huyện) | Đầu đường | Cuối đường | 150 |
|
| 150 |
|
| ||||
16 | Đường số 6 (15,5m) | Đầu đường | Cuối đường | Mới | 300 | 120 | 90 | ||||||
17 | Đường số 7 (15,5m) | Đầu đường | Cuối đường | 350 | 150 | 100 | |||||||
18 | Đường 11m (khu TT-HC huyện) | Đầu đường | Cuối đường | 300 |
|
| 300 |
|
| ||||
19 | Bản Tác Tình |
|
|
|
|
| 40 |
|
| ||||
20 | Các đường phố còn lại | 80 | 40 | 30 | 80 | 40 | 30 | ||||||
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN UYÊN NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tân Uyên | Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa | Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 18 | 21 | 15 | 18 | 10 | 14 |
Vị trí 2 | 14,4 | 17 | 12 | 14 | 7 | 11 |
Vị trí 3 | 10 | 12 | 6 | 9 | 4 | 7 |
1.2. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tân Uyên | Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa | Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 17 | 20 | 10 | 15 | 7 | 10 |
Vị trí 2 | 13 | 16 | 7 | 11 | 5 | 8 |
Vị trí 3 | 8,5 | 11 | 5 | 8 | 3 | 6 |
1.3. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tân Uyên | Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa | Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 18 | 21 | 15 | 18 | 9 | 14 |
Vị trí 2 | 14,4 | 17 | 12 | 14 | 6 | 11 |
Vị trí 3 | 10 | 12 | 6 | 9 | 4 | 7 |
1.4. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Tân Uyên | Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa | Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 6 | 6 | 4 | 4 | 3 | 3 |
Vị trí 2 | 5 | 5 | 3 | 3 | 2 | 2 |
Vị trí 3 | 4 | 4 | 2,5 | 2,5 | 1 | 1 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN TÂN UYÊN NĂM 2010
2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
STT | Tên xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT1 | VT2 | ||||
1 | Pắc Ta, Thân Thuộc, Phúc Khoa | 220 | 90 | 40 | 220 | 110 | 60 | 150 | 60 | 150 | 75 | 20 | 30 |
2 | Trung Đồng, Mường Khoa | 150 | 75 | 35 | 150 | 90 | 50 | 100 | 50 | 100 | 60 | 20 | 30 |
3 | Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít | 80 | 48 | 30 | 80 | 48 | 32 | 60 | 30 | 60 | 35 | 20 | 30 |
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
- XÃ PẮC TA:
Khu vực 1:Quốc lộ 32 (Đọan từ tiếp giáp địa phận Trạm xá đến điểm giao với đường rẽ vào bản Nà ún).
Khu vực 2: Quốc lộ 32 (đoạn từ Trạm xá xã đến tiếp giáp địa phận xã Phúc Than, huyện Than Uyên; từ đường rẽ vào bản Nà ún đến hết địa phận xã (tiếp giáp địa phận xã Trung Đồng).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ THÂN THUỘC:
Khu vực 1:Quốc lộ 32 (Đọan từ tiếp giáp xã Trung Đồng đến giáp địa phận thị trấn Tân Uyên).
Khu vực 2: Đường Nậm Cần - Nậm Sỏ(tiếp giáp Quốc lộ 32 đến hết địa phận bản Tảng Đán).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ TRUNG ĐỒNG:
Khu vực 1: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp xã Thân Thuộc đến hết địa phận xã Trung Đồng (giáp địa phận xã Pắc Ta).
Khu vực 2: Khu vực trung tâm xã; bản Bút trên, bản Bút dưới.
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ PHÚC KHOA:
Khu vực 1: Quốc lộ 32 (Đọan từ cổng Hạt giao thông đến cầu Nậm Bon).
Khu vực 2: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Tân Uyên đến cổng Hạt giao thông ; từ cầu Nậm Bon đến hết địa phận xã (tiếp giáp xã Bản Bo, huyện Tam Đường)); đường trung tâm xã đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 đến tiếp giáp suối Hô Pe.
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN TÂN UYÊN NĂM 2010
3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)
Đơn vị tính: 1.000/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá 2009 | Giá 2010 | |||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Quốc lộ 32 | Phía bắc cầu Huổi Chăng Nọi | Trường THCS TT Tân Uyên | 750 | 240 | 225 | 750 | 300 | 225 |
2 | Quốc lộ 32 | Phía bắc trường THCS TT Tân Uyên | Hết cổng đội 3 | 750 | 240 | 225 | 600 | 240 | 180 |
3 | Quốc lộ 32 | Phía nam cầu Huổi Chăng Nọi | Hết địa phận chi cục thuế huyện | 600 | 240 | 180 | 650 | 260 | 195 |
4 | Quốc lộ 32 | Phía nam Chi cục thuế huyện | Hết địa phận thị trấn Tân Uyên | 600 | 240 | 180 | 600 | 240 | 180 |
5 | Quốc lộ 32 | Phía bắc cổng Đội 3 | Giáp cầu Hô pe | 350 | 140 | 105 | 350 | 140 | 105 |
6 | Nhánh Quốc lộ 32 | Đoạn đường rẽ | Ngã tư trường Mầm non | 350 | 140 | 105 | 350 | 140 | 105 |
7 | Nhánh Quốc lộ 32 | Đoạn đường rẽ | Hết công ty CP trà Than Uyên | 350 | 140 | 105 | 350 | 140 | 105 |
8 | Nhánh Quốc lộ 32 | Ngã tư trường Mầm non | Ngã ba Đội 29 | 220 | 110 | 66 | 250 | 110 | 75 |
9 | Nhánh Quốc lộ 32 | Đoạn đường rẽ đi Bệnh viện | Cầu qua suối Nà Ban | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
10 | Nhánh Quốc lộ 32 | Bưu điện | Tiếp giáp Bệnh viện mới | 280 | 140 | 84 | 300 | 140 | 90 |
11 | Nhánh Quốc lộ 32 | Đường rẽ (ông Minh-Thanh) | Hết trường DT nội trú huyện (cổng chính theo mặt tiền) | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
12 | Nhánh Quốc lộ 32 | Tiếp giáp Quốc lộ 32 | Cổng nghĩa trang nhân dân | 200 | 100 | 60 | 200 | 1000 | 60 |
13 | Các nhánh còn lại | Tiếp giáp Quốc lộ 32 | Cuối đường | 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
14 | Khu Đội 1, 3, 4, 7, 24 |
|
| 100 | 50 | 30 | 120 | 60 | 36 |
15 | Các bản còn lại, các điểm tái định cư |
|
| 100 | 50 | 30 | 100 | 50 | 30 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than | Tà Hừa, Mường Kim | Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 18 | 22 | 15 | 18 | 10 | 14 |
Vị trí 2 | 14,4 | 17 | 12 | 14 | 7 | 11 |
Vị trí 3 | 10 | 12 | 6 | 9 | 4 | 8 |
1.2. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than | Tà Hừa, Mường Kim | Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 17 | 20 | 10 | 15 | 7 | 12 |
Vị trí 2 | 13 | 16 | 7 | 12 | 5 | 8 |
Vị trí 3 | 8,5 | 11 | 5 | 8 | 3 | 6 |
1.3. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than | Tà Hừa, Mường Kim | Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 18 | 22 | 15 | 18 | 9 | 14 |
Vị trí 2 | 14,4 | 17 | 12 | 14 | 6 | 11 |
Vị trí 3 | 10 | 12 | 6 | 9 | 4 | 8 |
1.4. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí | Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than | Tà Hừa, Mường Kim | Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu | |||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 6 | 6 | 4 | 4 | 3 | 3 |
Vị trí 2 | 5 | 5 | 3 | 3 | 2 | 2 |
Vị trí 3 | 4 | 4 | 2,5 | 2,5 | 1 | 1 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤTPHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN THAN UYÊN NĂM 2010
2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
STT | Tên xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT1 | VT2 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||
1 | Mường Cang, Mường Than, Phúc Than | 330 | 135 | 45 | 350 | 140 | 70 | 250 | 100 | 250 | 120 | 20 | 40 |
2 | Hua Nà, Mường Kim | 220 | 90 | 40 | 250 | 100 | 60 | 150 | 60 | 150 | 75 | 20 | 40 |
3 | Pha Mu, Khoen On, Tà Mung, Tà Gia, Tà Hừa, Mường Mít | 80 | 48 | 30 | 100 | 50 | 40 | 60 | 30 | 70 | 40 | 20 | 40 |
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
- XÃ MƯỜNG KIM:
Khu vực 1: Quốc lộ 32 (Đọan từ địa phận trường cấp 2 đến giáp cầu sắt).
Khu vực 2: Quốc lộ 32 (Đọan từ tiếp giáp địa phận trường cấp 2 đến giáp địa phận xã Mường Cang).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ MƯỜNG CANG:
Khu vực 1: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp cầu Mường Cang đến cổng UBND xã Mường Cang).
Khu vực 2:
+ Quốc lộ 32 (đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến hết địa phận xã)
+ Đường nhánh (đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 đến hết khu dân cư)
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ MƯỜNG THAN:
Khu vực 1: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp cầu địa phận thị trấn Than Uyên đến đường rẽ vào bản én Nọi).
Khu vực 2: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp với đường rẽ vào bản Én Nọi đến hết địa phận xã).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
- XÃ PHÚC THAN:
Khu vực 1:
+ Quốc lộ 32 (Đọan từ điểm giao với đường rẽ vào bản Nà Phát đến hết ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn Bàn)
+ Quốc lộ 279, (từ ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn Bàn đến hết nhà ông Thông chủ tịch xã).
Khu vực 2:
+ Quốc lộ 32 (đoạn từ ngã ba QL 279 đến hết địa phận xã đường đi cầu Tre Bó);
+ Quốc lộ 32 (đoạn từ cầu Mường Than đến tiếp giáp đường rẽ vào bản Nà Phát).
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN THAN UYÊN NĂM 2010
3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)
Đơn vị tính: 1.000/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá 2009 | Giá 2010 | |||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Quốc lộ 32 | Cầu Mường Cang | Hết ranh giới hạt Kiểm lâm | 950 | 475 | 285 | 1000 | 500 | 300 |
2 | Quốc lộ 32 | Hạt Kiểm lâm | Hết địa phận Sân vận động | 750 | 375 | 225 | 800 | 400 | 250 |
3 | Quốc lộ 32 | Tiếp giáp Sân vận động | Tiếp giáp Ngã ba Quốc lộ 279 | 750 | 375 | 225 | 750 | 375 | 225 |
4 | Quốc lộ 32 | Ngã ba Quốc lộ 279 | Hết địa phận cây xăng Tây Bắc | 650 | 325 | 195 | 650 | 325 | 195 |
5 | Quốc lộ 32 | Cây xăng Tây Bắc | Hết địa phận thị trấn Than Uyên | 500 | 250 | 135 | 500 | 250 | 135 |
6 | Quốc lộ 32 | Ngã ba (ông Tuấn Yên) | Hết Công an huyện khu 2 | 600 | 250 | 120 | 600 | 250 | 120 |
7 | Quốc lộ 279 | Ngã ba Quốc lộ 32 | Hết địa phận thị trấn Than Uyên | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
8 | Nhánh Quốc lộ 32 | Nhà ông Toản Hiền | Giáp địa phận ông Đức Sáu | 320 | 160 | 96 | 350 | 175 | 105 |
9 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Địa phận nhà ông Trường-Loan khu 5A | Hết địa phận PTTH Than Uyên | 300 | 150 | 90 | 350 | 175 | 105 |
10 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | UBND thị trấn Than Uyên | Hết địa phận nhà ôngDũng Hạnh | 300 | 150 | 90 | 350 | 175 | 105 |
11 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Nhà ông Hồng Thao khu 5A | Hết nhà ông Trang-Liên | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
12 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Nhà ông Tòng-Hải | Hết nhà ông Thịnh-Vượng khu 5B | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
13 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Nhà ông Dũng-Loan khu 5B | Trạm Y tế thị trấn Than Uyên | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
14 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Nhà ông Quyết khu 7B | Hết nhà ông Mô | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
15 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Nhà bà Lân khu 7B | Hết nhà ông Trọng | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
16 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Ngã ba (ông Minh-Thuý) | Hết địa phận ông Quý-Thanh | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
17 | Nhánh nối QL32 | Nhà ông Minh Nụ khu 5A | Hết địa phận Bà Định | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
18 | Nhánh nối QL32 | Ngã ba (ông Ái-Liên) | Hết địa phận Hồ Bản Đông Mường Than | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
19 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Ngã ba (ông Tuyên) | Hết Nhà khách huyện uỷ | 600 | 300 | 180 | 800 | 400 | 240 |
20 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Tiếp giáp Nhà khách huyện uỷ | Cổng Huyện đội (bà Hương-Sinh) | 350 | 175 | 105 | 400 | 200 | 120 |
21 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Phòng Tài chính-KH | Hội trường UBND huyện khu 2 | 350 | 175 | 105 | 400 | 200 | 120 |
22 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Ngã tư Nhà khách UBND | Ngã tư (ông Nghì khu 3) | 500 | 200 | 105 | 500 | 200 | 105 |
23 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Ngã ba (ông Thịnh Thạo) | Hết địa phận nhà ông Đệ Dung | 400 | 125 | 90 | 400 | 200 | 120 |
24 | Nhánh nối Quốc lộ 32 | Phòng Văn hoá | Ngã ba (hết đất bà Uyên) khu 3 | 500 | 200 | 100 | 500 | 250 | 150 |
25 | Đường nội thị | Nhà ông Thuỷ Phượng | Hết trung tâm GDTX huyện | 320 | 160 | 96 | 350 | 175 | 105 |
26 | Đoạn đường sau chợ trung tâm | Địa phận nhà bà Thêu | Hết địa phận nhà ông Tâm-Hài | 350 | 175 | 105 | 450 | 225 | 135 |
27 | Đường sau Sân vận động | Tiếp giáp Quốc lộ 32 | Tiếp giáp đường trục 3 (bà Thanh) | 300 | 150 | 90 | 350 | 175 | 105 |
28 | Đường sau Sân vận động | Địa phận nhà ông Lộc | Hết địa phận nhà Dũng-Tâm | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
29 | Đoạn nhánh khu 4 | Ngã tư (nhà ông Cảm) | Hết địa phận TT Ytế (Đập tràn) | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
30 | Đường nhánh sau Bưu điện huyện | Nhà ông Hoà - Hương | Nhà ông Dũng - Trâm | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
31 | Đường nội thị | Địa phận nhà ông Dũng-Loan | Cầu khu 8 | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
32 | Đường nhánh khu 2 | Địa phận nhà ông Bắc-Hồng | Hết địa phận nhà ông Kế-Miên | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
33 | Đường nội thị | Tiếp giápTrạm Y Tế TT Than Uyên | Nhà ông Cúc-Tượng khu 11 | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
34 | Đường nhánh khu 3 | Giáp TTGDTX huyện | Bờ Hồ | 300 | 150 | 90 | 300 | 150 | 90 |
35 | Đường nội thị | Giáp Nhà bà Vương-Thuỷ khu 5B | Hết nhà ông Tân-Hậu | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
36 | Đường nhánh khu 8 | Cầu khu 8 | Hết nhà ông Thông-Mão | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
37 | Đường nội thị | Tiếp giáp HTUBND huyện | Hết địa phận nhà Năm-Lý | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
38 | Đoạn nhánh khu 2 | Tiếp giáp đất Công an (ông Xuân-Sơn) | Hết đất Bà Tự | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
39 | Đoạn B10 khu 6 nối QL279 với trục 3 | Tiếp giáp QL279 | Tiếp giáp đường trục 3 | 200 | 100 | 60 | 200 | 100 | 60 |
40 | Các đường phố còn lại |
|
| 150 | 75 | 45 | 150 | 75 | 45 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN THỊ XÃ LAI CHÂU NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT CÂY HÀNG NĂM (CHN), CÂY LÂU NĂM (CLN), NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Vị trí | Các xã, phường của thị xã Lai Châu | |||||
Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất nuôi trồng thuỷ sản | ||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 21 | 23 | 18 | 19 | 16 | 18 |
Vị trí 2 | 16 | 18 | 14 | 15 | 12 | 14 |
Vị trí 3 | 9 | 11 | 9 | 10 | 7 | 10 |
1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Vị trí | Các xã, phừờng của thị xã Lai Châu | |
Giá 2009 | Giá 2010 | |
Vị trí 1 | 6 | 6 |
Vị trí còn lại | 3 | 3 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN THỊ XÃ LAI CHÂU NĂM 2010
2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
STT | Tên địa danh | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||||||
Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||||
1 | Bản mới, Bản trung tâm thuộc xã San Thàng, Bản Sùng Chô xã Nậm Loỏng | 500 | 150 | 100 | 500 | 200 | 150 | 300 | 120 | 300 | 150 | 75 | 100 |
2 | Các bản còn lại của xã San Thàng | 100 | 80 | 60 | 150 | 90 | 70 | 50 | 40 | 70 | 50 | 30 | 50 |
3 | Các bản còn lại | 50 | 40 | 30 | 70 | 50 | 40 | 50 | 30 | 60 | 40 |
|
|
QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ
*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.
*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;
- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.
* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.
* BẢN MỚI, BẢN TRUNG TÂM THUỘC XÃ SAN THÀNG, BẢN SÙNG CHÔ XÃ NẬM LOỎNG:
Khu vực 1: Quốc lộ 4D đoạn từ ngã ba đường đi Thèn Sin đến lối rẽ trường cấp I, II San Thàng.
Khu vực 2:
- Quốc lộ 4D:
+ Đoạn từ ngã ba đường đi Thèn Sin đến đường 30/4;
+ Đoạn từ trường Phổ thông cơ sở San Thàng đến trường Mầm non Duy Phong.
+ Bản Sùng Chô xã Nâm Loỏng.
Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
* CÁC BẢN CÒN LẠI CỦA XÃ SAN THÀNG:
Khu vực 1: Bản Thành Công; Quốc lộ 4D đoạn từ trường Mầm non HTX Duy Phong +1Km; đường đi Bản Hon, Bản Giang đoạn từ ngã ba HTX Duy Phong +1Km.
Khu vực 2: Đất dọc trục đường giao thông liên xã, liên thôn, đường loại A,B nông thôn.
Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
* CÁC BẢN CÒN LẠI:
Khu vực 1: Đất dọc trục đường giao thông liên xã, liên thôn;
Khu vực 2: Các khu vực còn lại.
2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ THỊ XÃ LAI CHÂU NĂM 2010
3.1. GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (ODT)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá 2009 | Giá 2010 | ||||||||||||||||
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||||||||||||
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp ngã 3 đường Trần Hưng Đạo, đường Trần Phú, đường Lê Duẩn | Hết trụ sở Chi cục K.Lâm | 1.000 | 250 | 200 | 1000 | 300 | 200 | |||||||||||
2 | Đường Trần Hưng Đạo | Trụ sở Chi cục Kiểm Lâm | Hết Bưu điện tỉnh | 1.500 | 300 | 200 | 1500 | 450 | 300 | |||||||||||
3 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp Bưu điện tỉnh | Hết Công ty dược L.Châu | 1.000 | 300 | 200 | 1000 | 300 | 200 | |||||||||||
4 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp Công ty dược LC | Lối rẽ vào Công an tỉnh cũ | 800 | 300 | 200 | 800 | 300 | 200 | |||||||||||
5 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường rẽ Công an tỉnh cũ | Tiếp giáp đường Tôn Đức Tháng | 700 | 250 | 200 | 700 | 250 | 200 | |||||||||||
6 | Đường đi Bản Đông (cũ) | Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt | Ngã ba đường đi bản đông | 550 | 250 | 200 | 550 | 250 | 200 | |||||||||||
7 | Đường đi Bản Đông (cũ) | Ngã ba đường rẽ vào đội 7(cũ) | Qua khu dau xanh đến tiếp giáp đường Trường Chinh | 200 | 200 | 200 | 300 | 200 | 200 | |||||||||||
8 | Đường TT-2 (12,0m) | Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt | Tếp giáp đường Nguyễn Văn Linh |
|
|
| 660 | 250 | 200 | |||||||||||
9 | Đường Lê Duẩn | Tiếp giáp đường Trần Phú | Hết địa phận Công ty xăng dầu Tây Bắc (đỉnh dốc 09) | 650 | 250 | 200 | 650 | 250 | 200 | |||||||||||
10 | Đường Lê Duẩn | Trụ sở Công ty xăng dầu Tây Bắc(dốc 09) | Hết điểm giao với Đại lộ Lê Lợi | 600 | 200 | 200 | 600 | 250 | 200 | |||||||||||
11 | Đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp Đại Lộ Lê Lợi | 800 | 350 | 210 | 800 | 350 | 210 | |||||||||||
12 | Đại Lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Hết khu dân cư số 2 giai đoạn 1 | 1000 | 300 |
| 1000 | 500 | 300 | |||||||||||
13 | Đường Nguyễn Trãi | Đường đi bản Gia Khâu | Tiếp giáp đường Tôn Đức Tháng | 500 | 200 | 200 | 500 | 250 | 200 | |||||||||||
15 | Đường Nguyễn Trãi | Đường Chiến Thắng | Tiếp giáp đường đi bản Gia KhâuI,II |
|
|
| 400 | 200 | 200 | |||||||||||
16 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Đến đường Trần Phú | 550 | 300 | 200 | 550 | 300 | 200 | |||||||||||
17 | Đường Trường Chinh | Ngã ba đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 600 | 300 | 200 | 600 | 300 | 200 | |||||||||||
18 | Đường Trường Chinh | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường 30/4 | 400 | 200 | 200 | 400 | 200 | 200 | |||||||||||
19 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường tránh ngập | 500 | 200 | 200 | 500 | 250 | 200 | |||||||||||
20 | Đường Bế Văn Đàn | Đường tránh ngập | Hết trụ sở Viện kiểm sát tỉnh | 300 | 250 | 200 | 300 | 250 | 200 | |||||||||||
21 | Đường Bế Văn Đàn | Cổng Viện kiểm sát tỉnh | Tiếp giáp đường Pusamcap | 200 |
| 200 | 200 | 200 | 200 | |||||||||||
22 | Đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường phố Chiêu Tấn | 500 | 250 | 200 | 500 | 250 | 200 | |||||||||||
23 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Tiếp giáp Đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Thanh Niên | 500 | 250 | 200 | 500 | 250 | 200 | |||||||||||
24 | Đường nhánh | Phố Chiêu Tấn | Hết địa phận Chợ trung tâm thị xã | 400 | 200 | 200 | 400 | 200 | 200 | |||||||||||
25 | Đường vào Sân VĐ thị xã | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Hết địa phận Sân vận động thị xã | 400 | 200 | 200 | 400 | 200 | 200 | |||||||||||
26 | Đường nhánh | Lối rẽ vào cổng Thị đội | Hết Sở Giao thông cũ | 300 | 200 | 200 | 300 | 200 | 200 | |||||||||||
27 | Đường nhánh | Tiếp giáp đường Chiến Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | 300 | 150 |
| 300 | 200 | 200 | |||||||||||
28 | Đường nhánh | Cổng Công ty CPVT ô tô Điện Biên +200m | Nhà máy gạch Tuynel | 300 | 200 | 200 | 300 | 200 | 200 | |||||||||||
29 | Đường nhánh | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Hết địa phận chợ Trung tâm | 800 | 400 | 240 | 800 | 400 | 240 | |||||||||||
30 | Đường ven hồ Thượng lưu |
|
|
|
|
| 800 | 400 | 240 | |||||||||||
31 | Đường nhánh | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh ĐLý YAMAHA) | Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel |
|
|
| 300 | 200 | 200 | |||||||||||
32 | Đường nhánh | Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel | Tiếp giáp đường trần Hưng Đạo |
|
|
| 300 | 200 | 200 | |||||||||||
33 | Đường Chiến Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
|
|
| 900 | 270 | 200 | |||||||||||
34 | Đường tránh ngập | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường Vừ A Dính |
|
|
| 300 | 200 | 200 | |||||||||||
35 | Đường vào khu VH cộng đồng | Giáp đường Trần Hưng Đạo+250m |
|
|
|
| 250 | 200 | 200 | |||||||||||
36 | Đường vào nhà máy chè | Tiếp giáp đường Lê Duẩn +150m |
|
|
|
| 300 | 200 | 200 | |||||||||||
37 | Đường 19/8 | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | Nguyễn Chí Thanh | 1.000 |
|
| 1.000 | 500 | 300 | |||||||||||
38 | Đường Điện Biên Phủ | Giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1.000 |
|
| 1.000 | 500 | 300 | |||||||||||
39 | Đường 30/4 | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 1.000 |
|
| 1.000 | 500 | 300 | |||||||||||
KHU DÂN CƯ 1B |
|
|
| |||||||||||||||||
40 | Đường Phan Đình Phùng | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
41 | Đường Nguyễn Khuyến | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
42 | Đường số 7(13m) | Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng | Tiếp giáp đường A2 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
43 | Đường Phan Đình Giót | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
44 | Đường số 10, số 11(9m) | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | Tiếp giáp đường A5 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
45 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng | Tiếp giáp đường số A14 | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
46 | Đường A1(11m) | Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến | Tiếp giáp đường A4 | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
47 | Đường A2(rộng 9m) | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
48 | Đường A3 (11m) | Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến | Tiếp giáp đường A1 | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
49 | Đường A4, A5 ( 9m) | Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng | Tiếp giáp đường Phan Đình Giót | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
50 | Đường A6, A9 (9m) | Tiếp giáp đường số 10 | Tiếp giáp đường số 11 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
51 | Đường A12, A13 (9m) | Tiếp giáp đường A2 | Tiếp giáp đường A4 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
52 | Đường A14, A15 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | Tiếp giáp đường A2 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
53 | Đường A16, A17 | Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng | Tiếp giáp đường số 10 |
|
|
| 400 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ 1A |
|
|
| |||||||||||||||||
54 | Đường Võ Văn Kiệt | Tiếp giáp đường 30/4 | Đường Nguyễn Lương Bằng | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
55 | Đường Trần Huy Liệu | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
56 | Đường Tô Vĩnh Diện | Tiếp giáp đường 30/4 | Giáp đường Hoàng Minh Giám | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
57 | Đường Hoàng Minh Giám | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
58 | Đường Nguyễn Thái Bình | Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện | Giáp đường Hoàng Minh Giám | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
59 | Đường B2 (9m) | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | Giáp đường Nguyễn Thái Bình | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
60 | Đường B3 ( 9m) | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | Tiếp giáp đường B11 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
61 | Đường B7 (9m) | Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình | Tiếp giáp đường B11 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
62 | Đường B5 ( 9m) | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | Giáp đường Nguyễn Thái Bình | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
63 | Đường B8 ( 9m) | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
64 | Đường B10 (9m) | Tiếp giáp đường B3 | Tiếp giáp đường B7 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
65 | Đường B11 (9m) | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
66 | Đường B12 (7m) | Tiếp giáp đường B5 | Tiếp giáp đường B8 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 2 (300 HỘ) |
|
|
| |||||||||||||||||
67 | Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| |||||||||||
68 | Đường Trần Văn Thọ | Tiếp giáp đường T03 | Tiếp giáp đường N-04 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
69 | Đường T01, T02 (16,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
70 | Đường T03(13,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Giáp đường An Dương Vương | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
71 | Đường D01(16,5m) | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
72 | Đường 28/6 (16,5m) | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
73 | Đường Trần Quý Cáp | Giáp đường Nguyễn Thượng Hiền | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
74 | Phố Quyết Tiến (41m) | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp đường D01 | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 2 MỞ RỘNG |
|
|
| |||||||||||||||||
75 | Đường D05, D06, D07 (16,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường 2-7 | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
76 | Đường D08 (20,5m) | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
77 | Đường D09 (13,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
78 | Đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường D08 | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
79 | Đường N4 (11,5m) | Tiếp giáp đường D7 | Tiếp giáp đường N5 | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
80 | Đường N5 (11,5m) | Tiếp giáp đường D7 | Tiếp giáp đường D08 | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
81 | Đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường D08 | Tiếp giáp đường An Dương Vương | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
82 | Đường T1 (13,5m) | Tiếp giáp đường T3 | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
83 | Đường T2 (13,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường T6 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
84 | ĐườngT3 (9,5m) | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | Tiếp giáp đường D9 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
85 | Đường T4 (9,5m) | Tiếp giáp đường T2-7 | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
86 | Đường T6 (9,5m) | Tiếp giáp đường T1 | Tiếp giáp đường D08 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
87 | Đường Lò Văn Hặc | Tiếp giáp đường điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường T03 (KDC số2) | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
88 | Đường 2-7 (13,5m) | Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường D08 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 2A |
|
|
| |||||||||||||||||
89 | Đường 3A (9m) | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
90 | Đường 4A (16,5m) | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường 8A | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
91 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp Địa lộ Lê Lợi | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
92 | Đường 6A (13,5m) | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
93 | Đường 7A (24m) | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
94 | Đường 8A (13m) | Tiếp giáp đường 6A | Tiếp giáp đường 4A | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
95 | Đường Đặng Thai Mai | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường 1-1 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
96 | Phố Trung Dũng | Tiếp giáp đường 3A | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
97 | Đường 11A (11,5m) | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 2B |
|
|
| |||||||||||||||||
98 | Đường Tuệ Tĩnh | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
99 | Đường 2B (13,5m) | Tiếp giáp đường 7B | Tiếp giáp đường số 9B(20,5m) | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
100 | Đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
101 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp đường 30/4 | Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
102 | Đường 6B (13,5m) | Tiếp giáp đường Lê Hữu Trác | Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
103 | Đường 7B (11,5m) | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
104 | Phố Cù Chính Lan | Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
105 | Đường 9B (13,5m) | Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
106 | Đường Lê Hữu Trác | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
107 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 2C |
|
|
| |||||||||||||||||
108 | Đường 5C | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
109 | Đường 6C | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường số 8C | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
110 | Đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường số 8C | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
111 | Đường 8C, 9C | Tiếp giáp đường 5C | Tiếp giáp đường Trần quý Cáp | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
112 | Đường số 2-8 | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Mới | 650 |
|
| |||||||||||||
113 | Đường số 2-9 | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường số 2-10 | 650 |
|
| ||||||||||||||
114 | Đường số 2-10 | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường số 2-8 | 650 |
|
| ||||||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 2 (ĐỐI DIỆN BỘ CHỈ HUY BIÊN PHÒNG) |
|
|
| |||||||||||||||||
115 | Đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
116 | Trục N-01 | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | Tiếp giáp đường Hàng Văn Thái | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
117 | Trục N-02, N-03 | Phố Nguyễn Thái Học | Tiếp giáp đường Hàng Văn Thái | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
118 | Trục N-04 (13,5m) | Tiếp giáp đường Hàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ |
|
|
| 500 |
|
| |||||||||||
119 | Phố Nguyễn Thái Học | Đầu phố | Cuối phố | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 4 |
|
|
| |||||||||||||||||
120 | Đường Chu Văn An | Giáp đường Vừ A Dímh | Nguyễn Chí Thanh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
121 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp đường 19/8 | Tiếp giáp đường trần Hưng Đạo | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
122 | Đường Hồ Tùng Mậu | Tiếp giáp đường 19/8 | Tiếp giáp đường Trần Phú | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
123 | Đường Vừ A Dính | Phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu | 700 |
|
| 700 |
|
| |||||||||||
124 | Đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu | Nguyễn Chí Thanh | 600 |
|
| 600 | 300 | 180 | |||||||||||
125 | Phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp đường 19/8 | Tiếp giáp đường số 13 | 600 |
|
| 600 | 300 | 180 | |||||||||||
126 | Đường số 9 (13,5m) | Tiếp giáp đường N16 | Tiếp giáp đường D13A | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
127 | Đường số 10 (13m) | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
128 | Đường số 13 (16m) | Đầu đường | Cuối đường | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
129 | ĐườngNguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Trần Phú | Tiếp giáp đường 19/8 | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
130 | Đường D3 (13m) | Phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp đường N5 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
131 | Đường D4 (13m) | Tếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp đường N4 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
132 | Đường D5 (13m) | Tếp giáp đường Hồ Tùng Mậu | Tiếp giáp đường N7 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
133 | Đường D6 (13m) | Tếp giáp đường số 10 | Tiếp giáp đường V3 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
134 | Đường Trần Quang Diệu | Tếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường V3 | 400 |
|
| 400 | 200 |
| |||||||||||
135 | Đường D9 (13m) | Tếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tếp giáp đường số 10 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
136 | Đường D10 (13m) | Tếp giáp đường Trần Quang Diệu | Tếp giáp đường số D9 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
137 | Đường D11 (13m) | Tếp giáp đường N10 | Tếp giáp đường số 10 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
138 | Đường D12 (9m) | Tếp giáp đường D10 | Tếp giáp đường số 10 | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
139 | Đường D13 (13m) | Tếp giáp đường An Dương Vương | Tếp giáp đường số D13A | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
140 | Đường D13A (13m) | Tiếp giáp đường 19/8 | Tếp giáp đường An Dương Vương | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
141 | Đường N2 (13m) | Tiếp giáp đường 19/8 | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
142 | Đường N3 (13m) | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Chu Văn An | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
143 | Đường N4 (13m) | Tiếp giáp đường Chu Văn An | Tiếp giáp đường D3 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
144 | Đường N5 (13m) | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp đường D4 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
145 | Đường N7 (13m) | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
146 | Đường N9, N10 (13m) | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Chu Văn An | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
147 | Đường N13 (13m) | Tiếp giáp đường 19/8 | Tiếp giáp đường Chu Văn An | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
148 | Đường N16 (13m) | Tiếp giáp đường 19/8 | Tiếp giáp đường D13 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
149 | Đường V3 (5m) | Tếp giáp đường Trần Quang Diệu | Tiếp giáp đường N7 |
|
|
| 400 |
|
| |||||||||||
KHU DÂN CƯ SỐ 6 |
|
|
| |||||||||||||||||
150 | Đường Nguyễn Thị Định | Tếp giáp đường An Dương Vương | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
151 | Đường số 6-3 (17,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tếp giáp đường An Dương Vương | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
152 | Đường Hoàng Hoa Thám | Tếp giáp đường An Dương Vương | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
153 | Đường Hoàng Hoa Thám | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Phú |
|
|
| 600 | 300 | 200 | |||||||||||
154 | Đường số 6-6 | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Giáp đường Hoàng Hoa Thám | 500 |
|
| 500 | 250 | 200 | |||||||||||
155 | Đường An Dương Vương | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
156 | Đường số 6-7 | Tiếp giáp đường 6-6 | Tiếp giáp đường 6-8 |
|
|
| 400 | 200 | 200 | |||||||||||
157 | Đường số 6-8 | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Giáp đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
| 400 | 200 | 200 | |||||||||||
158 | Đường số 6-11, 6-12 | Tiếp giáp đường 6-3 | Giáp đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
| 500 |
|
| |||||||||||
KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, CHÍNH TRỊ TỈNH |
|
|
| |||||||||||||||||
159 | Phố Tô Hiến Thành | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
160 | Đường Hoàng Quốc Việt | Tiếp giáp đường TT-2 | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
161 | Đường Hoàng Quốc Việt | Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh | Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
162 | Đường Hoàng Quốc Việt | Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
163 | Đường Lê Hồng Phong | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
164 | Đường số 5-4 (11,5m) | Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành | Tiếp giáp phố Hương Phong | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
165 | Phố Hương Phong | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
166 | Đường số 5-6 (13,5m) | Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
167 | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng | Giáp đường Lê Hồng Phong | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
168 | Đường số 5-8, 5-9 (11,5m) | Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
169 | Đường số 5-10 (11,5m) | Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt | Vòng sau nhà Văn Hoá vòng trở lại Đường Hoàng Quốc Việt | 450 |
|
| 450 |
|
| |||||||||||
170 | Đường số 5-11 (13,5m) | Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt | Hết địa phận Chi cục Thú y |
|
|
| 600 |
|
| |||||||||||
171 | Đường số 5-12 (13,5m) | Tiếp giáp Đường 5-8 | Tiếp giáp Đường 5-9 |
|
|
| 540 |
|
| |||||||||||
172 | Đường Phạm Văn Đồng | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
173 | Đường số 1 (khu TTHC-46 hộ) | Tếp giáp đường Hoàng Quốc Việt | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
KHU NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN |
|
|
| |||||||||||||||||
174 | Đường Võ Thị Sáu | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường số 3 | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
175 | Đường Thanh Niên | Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường số 3 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| |||||||||||
176 | ĐườngThanh Niên | Tiếp giáp đường số 3 | Tiếp giáp đường Nguyễn Viết Xuân | 900 |
|
| 900 |
|
| |||||||||||
177 | Đường Thanh Niên | Tiếp giáp đường Nguyễn Viết Xuân | Giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
178 | Phố Hoàng Công Chất | Tiếp giáp đường Thanh niên | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | 600 |
|
| 600 |
|
| |||||||||||
179 | Đường số 2(13,5m) | Tiếp giáp đường số 4 | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
180 | Đường số 3(13,5m) | Tiếp giáp đường Thanh niên | Tiếp giáp đường số 4 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
181 | Đường số 4(13,5m) | Tiếp giáp phố Hoàng Công Chất | Tiếp giáp đường số 3 | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
KHU CHIA LÔ CẤP ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ (105M2/THỬA) DỰ ÁN ĐƯỜNG TRÁNH QL4D (ĐƯỜNG 58M) THUỘC KHU DÂN CƯ SỐ 7 – PHƯỜNG QUYẾT THẮNG | ||||||||||||||||||||
182 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tiếp giáp đường Chiến Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Hiền | 500 |
|
| 500 |
|
| |||||||||||
183 | Đường số18, Nguyễn Hiền | Tiếp giáp đường số 10-10 | Giáp đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 500 |
|
| 500 | 250 | 200 | |||||||||||
184 | Đường 10-10 | Tiếp giáp đường Chiến Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | 800 |
|
| 800 |
|
| |||||||||||
KHU CHIA LÔ CẤP ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ (450M2/SUẤT) DỰ ÁN ĐƯỜNG TRÁNH QL4D THUỘC KHU DÂN CƯ SỐ 3, SỐ 7 – PHƯỜNG QUYẾT THẮNG | ||||||||||||||||||||
185 | Đường số 1, số 2 | Tiếp giáp đường số 3 | Tiếp giáp đường Pusamcap | 250 |
|
| 250 |
|
| |||||||||||
186 | Đường số 3 | Tiếp giáp đường số 1 | Tiếp giáp đường Pusamcap | 250 |
|
| 250 |
|
| |||||||||||
187 | Đường số 2 (7m) | Tiếp giáp đường số 1 | Tiếp giáp đường số 4 | 250 |
|
| 250 |
|
| |||||||||||
188 | Đường số 4, số 5 | Tiếp giáp đường Pusamcap | Tiếp giáp đường Tô Hiệu | 400 |
|
| 250 |
|
| |||||||||||
189 | Đường Pusamcap | Tiếp giáp đường Chiến Thắng | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
|
|
| 800 | 320 | 200 | |||||||||||
KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẢ LÀN THAN | ||||||||||||||||||||
190 | Đường số 7 (nhánh 1) | Tiếp giáp nhánh 2 | Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 400 |
|
| 400 |
|
| |||||||||||
191 | Đường số 7 (nhánh 2 vuông góc nhánh 1) | Đầu đường | Cuối đường | 350 |
|
| 350 |
|
| |||||||||||
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định theo giá của đoạn đường có giá cao nhất.
3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo giá của vị trí cao nhất thửa đất, khu đất đó.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực. (26,30) (44-45) (61)(52-53)(36-37)
- 1Nghị quyết 194/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 139/2008/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị quyết 194/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 139/2008/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 162/2009/NQ-HĐND12 thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- Số hiệu: 162/2009/NQ-HĐND12
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra