Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2018/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2016/NQ-HĐND NGÀY 9/12/2016 VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Báo cáo số 185/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh:

a) Không điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án đang triển khai thực hiện nhưng chưa phát sinh tăng, giảm vốn.

b) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng dư vốn, hoặc chưa bố trí đủ vốn so với kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao.

c) Điều chỉnh nguồn vốn (không thay đổi kế hoạch vốn) của một số dự án cho phù hợp với kế hoạch vốn trong cân đối NSĐP 5 năm 2016-2020 đã giao.

d) Bổ sung đủ vốn để thanh toán nợ khối lượng hoàn thành và bồi thường giải phóng mặt bằng cho các dự án chưa có trong kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020.

e) Bổ sung vốn cho một số dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020; một số dự án mới, hạng mục mới phát sinh cần thiết phải đầu tư phục vụ cho yêu cầu kết nối vùng, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của các địa phương đã đảm bảo đủ điều kiện bố trí vốn đầu tư công trung hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Trong đó, kế hoạch vốn phân bổ cho dự án khởi công mới thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ.

f) Phân bổ một phần vốn dự phòng 10% cho các chương trình, dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Phương án điều chỉnh và phân bổ chi tiết:

a) Vốn ngân sách cấp huyện và cấp xã:

- Vốn trong cân đối NSĐP nguồn vốn tiêu chí, định mức: Giữ nguyên kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao về ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Vốn thu tiền sử dụng đất thuộc ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:

Giao bổ sung tăng 1.777 tỷ 640 triệu đồng so với kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao tại Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết có Phụ lục Biểu số 01 kèm theo)

b) Vốn ngân sách tỉnh:

- Phương án điều chỉnh:

+ Bổ sung tăng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 là 686 tỷ 28 triệu đồng, bao gồm: nguồn thu tiền sử dụng đất là 663 tỷ 28 triệu đồng1; thu xổ số kiến thiết là 23 tỷ đồng.

+ Điều chỉnh giảm 193 tỷ 630 triệu đồng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các chương trình, dự án dư vốn, bao gồm: vốn dư của 47 dự án là 51 tỷ 130 triệu đồng; nguồn trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển là 142 tỷ 500 triệu đồng.

+ Trích 253 tỷ 980 triệu đồng2 trong tổng số 338 tỷ 588 triệu đồng nguồn dự phòng 10% để phân bổ chi tiết cho một số dự án, bao gồm: dự phòng vốn tiêu chí, định mức là 173 tỷ 980 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất là 65 tỷ đồng; thu xổ số kiến thiết là 15 tỷ đồng.

+ Nguồn dự phòng vốn tiêu chí, định mức còn lại chưa phân bổ là 84 tỷ 608 triệu đồng.

- Phương án phân bổ chi tiết:

Tổng số vốn từ nguồn bổ sung tăng, điều chỉnh giảm do dư vốn và vốn dự phòng phân bổ chi tiết là 1.133 tỷ 638 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư là 8 tỷ 464 triệu đồng để lập kế hoạch chuẩn bị đầu tư cho một số dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025.

+ Phân bổ 621 tỷ 552 triệu đồng cho 27 dự án trong kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 nhưng chưa bố trí đủ vốn.

+ Bổ sung danh mục và phân bổ 11 tỷ 93 triệu đồng để thanh toán khối lượng hoàn thành và bồi thường giải phóng mặt bằng cho 08 dự án.

+ Bổ sung danh mục và phân bổ 371 tỷ 528 triệu đồng cho 08 dự án mới3.

+ Bổ sung đủ vốn còn thiếu là 99 tỷ đồng để thực hiện Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020”.

+ Bổ sung 22 tỷ đồng hỗ trợ các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

(Chi tiết về danh mục dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 có Phụ lục biểu số 02 kèm theo)

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:

1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu...và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh đã được điều chỉnh.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung rà soát và trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc, giám sát Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, điều chỉnh kế hoạch thu tiền sử dụng đất 5 năm 2016-2020 cho phù hợp với kế hoạch vốn giao bổ sung, thực tế về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn và quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh kế hoạch 5 năm 2016-2020 và xây dựng kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2019-2020 của ngân sách cấp mình theo nguyên tắc bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng XDCB và đầu tư hoàn thành các dự án chuyển tiếp do các xã làm chủ đầu tư đã khởi công từ năm 2018 trở về trước nhưng chưa bố trí đủ vốn (từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã); số vốn còn lại (nếu còn) bố trí cho dự án khởi công mới theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trong đó ưu tiên đầu tư các dự án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

3. Tập trung triển khai các dự án chuyển tiếp theo kế hoạch vốn giao hằng năm để hoàn thành đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ; hoàn thiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng... để sớm triển khai các dự án khởi công mới theo kế hoạch vốn giao; hoàn thành các dự án trọng điểm, công trình quan trọng của tỉnh và của các địa phương theo đúng tiến độ.

4. Các cấp, các ngành chấp hành và tập trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, bảo đảm các dự án triển khai trong kế hoạch đầu tư công hằng năm của giai đoạn 2019-2020 không phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản.

5. Tiếp tục đơn giản và công khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư. Chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư, nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.

6. Tiếp tục xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư, đặc biệt là các dự án, công trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.

7. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển, trong đó tập trung ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.

Riêng nguồn thu tiền thu sử dụng đất trong năm kế hoạch tăng so với dự toán giao đầu năm (nếu có), điều tiết về các cấp ngân sách theo tỷ lệ quy định.

8. Tăng cường công tác đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.

9. Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về ngân sách cấp huyện và ngân sách tỉnh hằng năm trong giai đoạn 2019-2020: Phân bổ cho từng huyện, thị xã và thành phố theo tỷ lệ tổng vốn tiêu chí, định mức Nhà nước giao trong năm kế hoạch so với năm trước năm kế hoạch nhân (x) với số vốn tiêu chí, định mức của từng huyện, thị xã và thành phố đã giao của năm trước năm kế hoạch.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; báo cáo)
- Chính phủ; báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; báo cáo)
- Bộ Tài chính; báo cáo)
- Cục Kiểm tra VB -Bộ Tư pháp; báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

Biểu số 01

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP HUYỆN VÀ XÃ

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 đã giao

Ước thực hiện trong giai đoạn 2016-2018

Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn 5 năm 2016- 2020

Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh

A

B

1

2

3

4=1+3

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

4.250.000,000

4.369.282,000

1.777.640,000

6.027.640,000

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Nam Sách

144.634,000

445.037,000

342.703,000

487.337,000

2

Huyện Kim Thành

335.881,000

238.744,000

 

335.881,000

3

Huyện Thanh Hà

530.165,000

432.576,000

31.574,000

561.739,000

4

Huyện Tứ Kỳ

120.000,000

173.020,000

120.220,000

240.220,000

5

Huyện Gia Lộc

420.825,000

299.984,000

 

420.825,000

6

Huyện Thanh Miện

187.500,000

207.961,000

89.461,000

276.961,000

7

Huyện Ninh Giang

195.000,000

219.295,000

74.995,000

269.995,000

8

Huyện Bình Giang

225.000,000

574.545,000

433.545,000

658.545,000

9

Huyện Cẩm Giàng

170.901,000

226.116,000

155.666,000

326.567,000

10

Thị xã Chí Linh

510.255,000

467.412,000

287.201,000

797.456,000

11

Huyện Kinh Môn

339.839,000

461.104,000

242.275,000

582.114,000

12

Thành phố Hải Dương

1.070.000,000

623.488,000

 

1.070 000,000

 

 

 

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

 

Biểu số 02

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP 5 NĂM 2016-2020 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)

(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020

Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh

Số Quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Vốn tiêu chí, định mức

Thu sử dụng đất

XSKT

Vốn tiêu chí, định mức

Thu sử dụng đất

XSKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG S

 

5.641.795

686.027,456

 

663.027,679

22.999,777

2.359.112,766

1.212.703,798

1.0397.024,895

107.384,073

I

DỰ PHÒNG

 

 

-253.980,470

-173.980,470

-65.000,000

-15.000,000

84.607,530

84.607,530

 

 

1

Dự phòng (10%) vốn ngân sách tỉnh

 

 

-253.980,470

-173.980,470

-65.000,000

-15.000,000

84.607,530

84.607,530

 

 

II

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ + ĐỐI ỨNG PPP

 

165.470

8.463,659

273,864

8.189,795

 

28.463,659

10.273,864

18.189,795

 

1

Chuẩn bị đầu tư

 

165.470

8.463,659

273,864

8.189,795

 

28.463,659

10.273,864

18.189,795

 

III

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

5.317.325

953.044,267

242.645,156

697.535,494

12.863,617

1.812.541,577

791.760,954

938.532,710

82.247,913

III.1

Dự án dư vốn

 

1.212.134

-51.129,750

-49.945,622

-415,205

-768,923

196.450,516

181.514,411

582,011

14.354,094

1

Xây dựng cầu và đường vào nghĩa trang nhân dân TPHD

2434; 25/10/2012

4.994

-1,020

-1,020

 

 

602,824

602,824

 

 

2

Đường 392 (192) đoạn Km1+185- Km6

1896, 17/5/2004; 4299, 28/9/2005

18.523

-0,650

-0,650

 

 

1.239,350

1.239,350

 

 

3

Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện

3036; 31/10/2011

19.746

-0,634

-0,634

 

 

274,366

274,366

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha

2576, 12/9/2011; 1468,16/6/2014

14.734

-660,003

-660,003

 

 

2.639,997

2.639,997

 

 

5

Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An

601; 22/3/2013

40.193

-6.544,780

-6.544,780

 

 

7.455,220

7.455,220

 

 

6

Đường 392B (Km 10+478- Km 11 +542), huyện Thanh Miện

542, 01/3/2011;

3241, 31/12/2013

15.183

-842,371

-842,371

 

 

4.141,329

4.141,329

 

 

7

Đường 398B (Km8- Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai

2385, 29/9/2014; 2809, 30/10/2015

15.598

-3.720,953

-3.720,953

 

 

10.217,247

10.217,247

 

 

8

Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng

178, 17/01/2011; 1563, 24/6/2014; 2595, 23/9/2016

50.612

-1.206,698

-1.206,698

 

 

7.293,302

7.293,302

 

 

9

Xây dựng trạm bơm Kênh Than

1052, 27/4/2015; 1425, 08/5/2017

80.066

-8.348,775

-8.348,775

 

 

47.610,863

47.610,863

 

 

10

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thủy nông Bá Nha-Thuần

150, 13/01/2011; 2347, 17/10/2013; 453, 04/02/2016

68.566

-119,858

-119,858

 

 

20.121,445

20.121,445

 

 

11

Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương

2624, 23/10/2014; 2242, 01/9/2015

4.477

-379,769

-379,769

 

 

1.662,706

1.662,706

 

 

12

Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016

2420, 24/10/2013; 2722, 23/10/2015

12.640

-180,247

-180,247

 

 

819,753

819,753

 

 

13

Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải Dương

4067; 11/10/2004

11.226

-1,751

-1,751

 

 

849,987

849,987

 

 

14

Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ

1858a, 24/7/2014; 267, 26/01/2015

4.909

-156,772

-156,772

 

 

643,228

643,228

 

 

15

Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ

1235, 19/5/2014; 266, 26/01/2015

4.198

-94,771

-94,771

 

 

405,229

405,229

 

 

16

Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam Sách

2914, 13/8/2007; 3483, 30/9/2008; 3993, 05/11/2008; 904, 06/4/2011; 1897, 30/7/2014

13.368

-25,966

-25,966

 

 

341,966

341,966

 

 

17

Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc

3005, 05/11/2010; 1734, 07/8/2013

12.761

-350,000

-350,000

 

 

1.150,000

1.150,000

 

 

18

Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành

944; 22/3/2012

3.954

-4,017

-4,017

 

 

1.308,138

1.308,138

 

 

19

Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS xã Bình Dân, huyện Kim Thành

3975; 17/7/2014

3.722

-200,069

-200,069

 

 

2.299,931

2.299,931

 

 

20

Trường THPT Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà lớp học 3 tầng số 2)

1748; 23/5/2008

14.024

-234,531

-234,531

 

 

1.360,469

1.360,469

 

 

21

Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang

2812, 30/11/2012; 257, 17/01/2014; 3379, 29/12/2014

14.996

-576,460

-576,460

 

 

7.919,846

7.919,846

 

 

22

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng

2617; 23/10/2014

10.999

-920,007

-920,007

 

 

6.779,269

6.779,269

 

 

23

Nhà lớp học 12 phòng, nhà hiệu bộ và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh

1657; 29/6/2015

12.900

-704,000

 

 

-704,000

5.196,000

 

 

5.196,000

24

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang

1621; 25/6/2015

14.764

-63,700

 

 

-63,700

7.700,000

 

 

7.700,000

25

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện

1006; 24/4/2015

6.398

-1,223

 

 

-1,223

1.458,094

 

 

1.458,094

26

Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng ODA)

 

5.724

-1.672,500

-1.672,500

 

 

 

 

 

 

27

Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương

4361; 12/12/2007

7.778

-228,989

 

-228,989

 

582,011

 

582,011

 

28

Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD

1002; 23/4/2014

3.985

-186,216

 

-186,216

 

 

 

 

 

29

Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP)

3662; 20/11/2008

24.653

-158,413

-158,413

 

 

6.020,016

6.020,016

 

 

30

Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung)

2305, 17/8/2009; 1962, 27/5/2015

12.908

-965,326

-965,326

 

 

5.531,571

5.531,571

 

 

31

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

3031, 21/9/2006; 3287, 30/11/2010

96.242

-3.315,958

-3.315,958

 

 

4.287,130

4.287,130

 

 

32

Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện

4800; 20/10/2005

1.483

-33,546

-33,546

 

 

278,841

278,841

 

 

33

Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV

1912, 04/7/2011; 633, 17/3/2015

12.671

-519,556

-519,556

 

 

1.318,530

1.318,530

 

 

34

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương

1191, 11/5/2010; 3082, 19/12/2013

7.724

-218,906

-218,906

 

 

617,481

617,481

 

 

35

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách

3484, 15/12/2010; 148, 13/01/2011; 2560, 21/9/2016

54.915

-547,032

-547,032

 

 

4.852,968

4.852,968

 

 

36

Đầu tư xây dựng và mua sắm trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh

2615; 04/10/2010

186.851

-8.000,000

-8.000,000

 

 

 

 

 

 

37

Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương

1573, 18/6/2010

16.366

-1,000

-1,000

 

 

2.688,522

2.688,522

 

 

38

Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách

2363; 04/11/2014

1.688

-241,571

-241,571

 

 

308,429

308,429

 

 

39

Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ, phường Chí Minh

2513; 31/10/2012

4.972

-130,194

-130,194

 

 

169,806

169,806

 

 

40

Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền

1871; 25/7/2014

18.716

-2.144,625

-2.144,625

 

 

7.500,000

7.500,000

 

 

41

Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An

2564; 17/10/2014

5.473

-606,439

-606,439

 

 

1.262,342

1.262,342

 

 

42

Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành

2563; 17/10/2014

12.651

-613,452

-613,452

 

 

3.850,201

3.850,201

 

 

43

Xây dựng hệ thống thoát nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành

1398; 23/5/2011; 352; 14/2/2012; 2125; 18/9/2013

14.438

-3,888

-3,888

 

 

273,924

273,924

 

 

44

Hệ thống cấp nước sạch xã An Đức, huyện Ninh Giang

2943; 17/11/2015

8.975

-120,627

-120,627

 

 

3.110,811

3.110,811

 

 

45

Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD (đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến nút giao đường Nguyễn Lương Bằng với đường Vũ Hựu)

415; 24/01/2017

11.155

-1.739,150

-1.739,150

 

 

5.577,400

5.577,400

 

 

46

Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương

1875, 28/6/2011; 2952, 19/10/2011; 1751, 15/7/2015

227.021

-4.270,026

-4.270,026

 

 

5.729,974

5.729,974

 

 

47

Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông

876; 01/4/2016

2.193

-73,312

-73,312

 

 

1.000,000

1.000,000

 

 

III.2

Dự án trong KH 5 năm điều chỉnh nguồn vốn và bổ sung vốn

 

2.484.685

621.552,464

67.996,904

539.923,020

13.632,540

1.233.469,508

385.652,669

779.923,020

67.893,819

III.2.1

Dự án điều chỉnh nguồn vốn

 

657.535

 

40.000,000

-40.000,000

 

329.050,000

129.050,000

200.000,000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường 389B (Km0 - Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389, huyện Kinh Môn

3325; 31/10/2017

100.400

 

10.000,000

-10.000,000

 

20.000,000

10.000,000

10.000,000

 

2

Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành phố Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng (giai đoạn 1)

2359; 26/8/2016

357.135

 

15.000,000

-15.000,000

 

130.000,000

45.000,000

85.000,000

 

3

Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020

 

200.000

 

15.000,000

-15.000,000

 

179.050,000

74.050,000

105.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.2.2

Dự án bổ sung vốn

 

1.827.149

621.552,464

27.996,904

579.923,020

13.632,540

904.419,508

256.602,669

579.923,020

67.893,819

1

Di chuyển lộ 471- E81 GPMB của Công ty Ken Mark - thành phố Hải Dương

51; 09/01/2007

961

25,394

25,394

 

 

132,433

132,433

 

 

2

Đường tránh thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng mục: cầu An Thành)

4508, 25/12/2009; 1826, 19/8/2013

24.056

457,600

457,600

 

 

7.300,000

7.300,000

 

 

3

Điều chỉnh, bổ sung dự án Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện (bổ sung đoạn từ Km0+000 đến Km5+000 và đoạn nhánh từ đường Cao Thắng - Tiền Phong ra cầu Dao)

3324; 31/10/2017

59.281

10.000,000

10.000,000

 

 

17.000,000

17.000,000

 

 

4

Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà

677; 24/3/2015

4.118

90,000

90,000

 

 

2.190,000

2.190,000

 

 

5

Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B

1004; 23/4/2014

56.321

8,368

8,368

 

 

5.707,233

5.707,233

 

 

6

Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên

1494, 07/5/2008; 252, 31/01/2012

120.000

2.179,877

2.179,877

 

 

14.556,436

14.556,436

 

 

7

Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương

3395, 09/12/2010; 2953, 19/10/2011; 1072, 24/5/2013

34.321

373,327

373,327

 

 

10.760,152

10.760,152

 

 

8

Xây dựng Trường Đại học Hải Dương

1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014

413.763

2.969,981

2.969,981

 

 

66.219,981

66.219,981

 

 

9

Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II

1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017

41.009

3.426,995

3.426,995

 

 

11.734,143

11.734,143

 

 

10

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện

1630; 26/6/2015

20.645

767,242

 

 

767,242

13.645,142

 

 

13.645,142

11

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh

2092; 29/7/2016

8.116

626,551

626,551

 

 

7.930,771

7.930,771

 

 

12

Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang

2538; 19/9/2016

7.935

727,841

727,841

 

 

7.869,161

7.869,161

 

 

13

Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà

3068; 28/10/2016

11.993

1.196,452

 

 

1.196,452

11.990,000

 

 

11.990,000

14

Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh

2789; 07/10/2016

10.613

1.056,409

387,563

 

668,846

10.608,128

387,563

 

10.220,565

15

Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương

2778a; 31/10/2015

12.757

541,552

541,552

 

 

11.972,852

11.972,852

 

 

16

Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương

3107; 31/10/2016

10.775

977,666

977,666

 

 

10.675,166

10.675,166

 

 

17

Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương

2536a, 31/10/2013; 2357, 25/8/2016; 764, 10/3/2017

32.902

71,563

71,563

 

 

12.300,663

12.300,663

 

 

18

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng

1637; 22/6/2016

49.999

374,979

374,979

 

 

38.068,405

38.068,405

 

 

19

Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam Sách

3067; 28/10/2016

13.157

919,482

919,482

 

 

12.761,230

12.761,230

 

 

20

Nhà xạ trị thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh; phá dỡ khối nhà 4 tầng

3486; 14/11/2017

24.248

3.000,000

 

 

3.000,000

24.038,112

 

 

24.038,112

21

Nhà khoa cận lâm sàng và khoa dược; khoa khám bệnh, hồi sức cấp cứu, khoa liên chuyên khoa, khoa nhi, hành chính của Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lộc.

3109; 31/10/2016

44.421

8.000,000

 

 

8.000,000

13.616,630

5.616,630

 

8.000,000

22

Cải tạo sân đường, cổng, hàng rào và công trình phụ trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương

1745; 29/6/2016

3.703

192,820

192,820

 

 

1.525,880

1.525,880

 

 

23

Cải tạo trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hải Dương

3895; 28/10/2008

6.190

919,716

919,716

 

 

1.999,039

1.999,039

 

 

24

Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp

2770A; 30/10/2015

4.773

825,629

825,629

 

 

3.071,329

3.071,329

 

 

25

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng UBND tỉnh Hải Dương

121; 15/01/2018

6.847

1.900,000

1.900,000

 

 

6.823,602

6.823,602

 

 

26

Trung tâm văn hóa xứ Đông

1200; 17/4/2018

648.705

570.000,000

 

570.000,000

 

570.000,000

 

570.000,000

 

27

Sở chỉ huy và cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

4033, 30/10/2009; 4976, 16/12/2013

155.540

9.923,020

 

9.923,020

 

9.923,020

 

9.923,020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.3

Dự án bổ sung mi

 

1.620.506

382.621,553

224.593,874

158.027,679

 

382.621,553

224.593,874

158.027,679

 

III.3.1

Thanh toán nXDCB và bồi thường GPMB

 

1.045.902

11.093,447

11.093,447

 

 

11.093,447

11.093,447

 

 

1

Xây dựng, cải tạo hồ Đập Tường, thị xã Chí Linh

2370; 13/9/2010

83.814

29,784

29,784

 

 

29,784

29,784

 

 

2

Cải tạo hồ Phượng Hoàng

5017, 10/12/2004; 2279, 06/9/2010

83.889

3,846

3,846

 

 

3,846

3,846

 

 

3

Chống sạt lở, ổn định lòng dẫn đoạn sông Thái Bình khu vực TPHD bảo vệ và phát triển đô thị

2432, 13/6/2005; 1534, 27/4/2009; 1042, 28/4/2010; 325, 20/01/2017

341.719

950,940

950,940

 

 

950,940

950,940

 

 

4

Tu bổ đê điều thường xuyên năm 2011

640; 27/03/2012

21.875

83,500

83,500

 

 

83,500

83,500

 

 

5

Xây dựng trạm bơm Phí Xá, huyện Thanh Miện (GPMB)

1460; 25/5/2009

148.992

2.366,970

2.366,970

 

 

2.366,970

2.366,970

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp và kiên cố hoá hệ thống thủy lợi sau nhà máy nhiệt điện Phả Lại (GPMB)

1470, 25/5/2009; 1444, 27/4/2015; 1876, 18/5/2017

156.110

1.542,393

1.542,393

 

 

1.542,393

1.542,393

 

 

7

Xử lý khẩn cấp kè An Bình, huyện Nam Sách

544; 01/3/2011

53.503

116,014

116,014

 

 

116,014

116,014

 

 

8

Xử lý cấp bách các công trình đê điều bị sự cố do ảnh hưởng của bão, lũ năm 2017

 

156.000

6.000,000

6.000,000

 

 

6.000,000

6.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.3.2

Khởi công mới dự án

 

574.604

371.528,106

213.500,427

158.027,679

 

371.528,106

213.500,427

158.027,679

 

1

Cầu Mây - Đường tỉnh 389

137; 12/9/2018

347.660

250.000,000

91.972,321

158.027,679

 

250.000,000

91.972,321

158.027,679

 

2

Xây dựng tuyến kết nối đường tỉnh 396 (huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương) với đường huyện 80 (huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên)

3801; 12/10/2018

19.355

17.419,000

17.419,000

 

 

17.419,000

17.419,000

 

 

3

Xây dựng một số đoạn tuyến thuộc đường gom phía Bắc Quốc lộ 5 đoạn đi qua thành phố Hải Dương (từ K51+035- K54+205)

957; 27/3/2018

22.383

10.000,000

10.000,000

 

 

10.000,000

10.000,000

 

 

4

Mở rộng, nâng cấp đường trục chính phường Chí Minh, thị xã Chí Linh (đoạn từ đường tránh QL37 đến đường Trần Quốc Chẩn)

4608; 10/12/2018

14.904

14.900,000

14.900,000

 

 

14.900,000

14.900,000

 

 

5

Đường kết nối quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc huyện Cẩm Giàng)

4609; 10/12/2018

54.211

30.000,000

30.000,000

 

 

30.000,000

30.000,000

 

 

6

Xây dựng tuyến nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh Quảng Ninh), thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

4241; 15/11/2018

46.881

10.000,000

10.000,000

 

 

10.000,000

10.000,000

 

 

7

Lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030

 

60.000

30.000,000

30.000,000

 

 

30.000,000

30.000,000

 

 

8

Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước cho khu dân cư lân cận khu công nghiệp Cẩm Điền-Lương Điền

4004; 30/10/2018

9.209

9.209,106

9.209,106

 

 

9.209,106

9.209,106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, Đ ÁN VÀ KHÁC

 

159.000

-21.500,000

-68.938,550

22.302,390

25.136,160

433.500,000

326.061,450

82.302,390

25.136,160

1

Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020

 

159.000

99.000,000

73.561,450

302,390

25.136,160

159.000,000

73.561,450

60.302,390

25.136,160

2

Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới

 

 

22.000,000

 

22.000,000

 

72.000,000

50.000,000

22.000,000

 

3

Trả nợ vốn vay NHPT

 

 

-142.500,000

-142.500,000

 

 

202.500,000

202.500,000

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG



1 HĐND tỉnh đã quyết định giao bổ sung tăng và phân bổ cho dự án tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.

2 Trong đó, HĐND tỉnh đã quyết định phân bổ chi tiết 183 tỷ 601 triệu đồng cho 03 dự án tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.

3 Trong đó, có 03 dự án HĐND tỉnh đã quyết định bổ sung danh mục và phân bổ 183 tỷ 601 triệu đồng tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương

  • Số hiệu: 16/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản