- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với các cuộc điều tra thống kê bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng; các cuộc điều tra thống kê sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này (trừ trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền chưa có thỏa thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Nghị quyết này).
2. Đối tượng áp dụng Nghị quyết
Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quyết định.
1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 30 triệu đồng;
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: Cơ quan điều tra thống kê cấp tỉnh: 10 triệu đồng.
Thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê được quyết định khoán nội dung và mức chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
2. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
a) Viết giáo trình: 45.000 đồng/trang chuẩn;
b) Chi sửa chữa và biên tập tổng thể: 25.000 đồng/trang chuẩn;
c) Chi thẩm định nhận xét: 20.000 đồng/trang chuẩn.
3. Chi in tài liệu hướng dẫn điều tra thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê, phiếu điều tra thống kê, biểu mẫu điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm điều tra thống kê (nếu có): Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
4. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê các cấp: Nội dung và mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định hiện hành.
5. Chi tiền công:
a) Tiền công thuê ngoài:
- Các nội dung chi thuê ngoài: Rà soát, lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều tra thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều tra thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra thống kê theo quy định của phương án điều tra thống kê), thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
- Về mức chi: Mức tiền công bình quân thuê ngoài để thực hiện các công việc thuê ngoài được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra thống kê. Trong phạm vi dự toán được giao, tùy vào địa bàn cụ thể, cơ quan chủ trì điều tra thống kê quyết định mức thanh toán tiền công thực hiện các công việc thuê ngoài cho phù hợp.
Riêng đối với tiền công của người dẫn đường không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền công thuê ngoài.
b) Trường hợp công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê được chi hỗ trợ bằng 50% mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a, khoản này;
c) Trường hợp cuộc điều tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều tra thống kê thì được thanh toán bằng 50% mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a, khoản này;
Đối với trường hợp công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ hành chính thì được thanh toán bằng mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a, khoản này và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê quyết định cử người có chuyên môn nghiệp vụ thống kê, có kinh nghiệm khai thác thông tin tham gia thu thập thông tin điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê (ngoài nhiệm vụ thường xuyên) theo yêu cầu của phương án điều tra thống kê.
d) Căn cứ phương án điều tra thống kê được phê duyệt, thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê thực hiện khoán tiền công điều tra thống kê quy định tại điểm a, b và c khoản này theo số phiếu điều tra thống kê phù hợp với địa bàn điều tra thống kê. Việc thanh toán tiền cho điều tra viên thống kê căn cứ biên bản nghiệm thu số lượng, chất lượng phiếu điều tra thống kê và số tiền công theo phiếu điều tra thống kê.
6. Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê: Nội dung và mức chi thực hiện theo chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
7. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với cá nhân:
- Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 40.000 đồng/phiếu;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu;
- Trên 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu.
b) Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu: 85.000 đồng/phiếu;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 100.000 đồng/phiếu;
- Trên 40 chỉ tiêu: 115.000 đồng/phiếu.
c) Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức chi quy định tại điểm b, khoản này.
8. Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống kê, thuê xe phục vụ điều tra thống kê thực địa: Thanh toán theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển. Trường hợp vận chuyển ở địa bàn không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị điều tra thống kê xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện vận chuyển trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện theo mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương trong phạm vi dự toán được giao hoặc thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
9. Chi xử lý kết quả điều tra thống kê:
a) Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán bằng 7% tiền công chi trả điều tra viên thống kê thu thập số liệu;
b) Chi xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu điều tra thống kê (nếu cần thiết); chi nhập tin và xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu:
b.1) Chi xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu điều tra thống kê (nếu cần thiết):
- Cuộc điều tra thống kê dưới 30 chỉ tiêu: 5 triệu đồng/phần mềm;
- Cuộc điều tra thống kê từ 30 đến 40 chỉ tiêu: 8 triệu đồng/phần mềm;
- Cuộc điều tra thống kê trên 40 chỉ tiêu: 10 triệu đồng/phần mềm.
b.2) Mức chi nhập dữ liệu có cấu trúc được tính theo trường dữ liệu trên cơ sở số lượng ký tự trong 01 trường dữ liệu, cụ thể như sau:
- Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15: 300 đồng/1 trường;
- Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50: 375 đồng/1 trường;
- Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50: 450 đồng/1 trường.
Trong đó: đơn giá trên bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng.
b.3) Mức chi nhập dữ liệu phi cấu trúc được tính theo trang dữ liệu, cụ thể như sau:
- Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số: 9.500 đồng/1 trang;
- Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo: 11.700 đồng/1 trang;
- Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt: 14.000 đồng/1 trang.
Trong đó: đơn giá trên bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu, duy trì trang Web, xuất bản các sản phẩm điện tử về kết quả điều tra thống kê:
Nhuận bút = 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở) x Hệ số nhuận bút.
Bảng tính chi trả chế độ nhuận bút (1a)
Số TT | Thể loại | Đơn vị tính | Khung hệ số nhuận bút |
1 | Tin viết, Trả lời bạn đọc | Tin | 1 - 2 |
Loại A | Tin | 2,0 | |
Loại B | Tin | 1,5 | |
Loại C | Tin | 1,0 | |
2 | Ảnh | Ảnh | 1 - 3 |
Loại A | Ảnh | 3 | |
Loại B | Ảnh | 2 | |
Loại C | Ảnh | 1 | |
3 | Audio, Video | Audio, Video | 2 - 5 |
Loại A | Audio, Video | 5 | |
Loại B | Audio, Video | 3 | |
Loại C | Audio, Video | 2 | |
4 | Phóng sự, Bài phỏng vấn, Bài phân tích, nghiên cứu Bài viết theo đặt hàng của Ban biên tập | Bài | 3 - 9 |
| Loại A | Bài | 9 |
| Loại B | Bài | 6 |
| Loại C | Bài | 3 |
Đối với tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài của tác giả người Việt Nam được trả nhuận bút theo đúng mức quy định tại bảng tính (1a) và được trả thêm 30% nhuận bút của tác phẩm đó.
Thù lao = 10% mức tiền lương cơ sở x Hệ số thù lao.
Bảng tính chi trả chế độ thù lao (1b)
Số TT | Thể loại | Đơn vị tính | Hệ số thù lao tối đa |
1 | Ảnh, Tin, Bài tổng hợp | Ảnh, Tin, bài | 0,5 |
2 | Tin, Bài dịch xuôi | Trang A4 | 1 |
3 | Tin, Bài dịch ngược | Trang A4 | 1,4 |
Các thông tin sưu tầm phải ghi rõ nguồn gốc, tác giả theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
10. Chi biên soạn ấn phẩm điều tra thống kê (nếu có):
a) Biên soạn ấn phẩm điều tra: 5 triệu đồng/ấn phẩm;
b) Biên soạn niên giám thống kê: 40 triệu đồng/niên giám.
11. Chi công bố kết quả điều tra thống kê: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra thống kê, Thủ trưởng cơ quan chủ trì điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả điều tra thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị để công bố kết quả điều tra thống kê thực hiện theo chế độ chi tổ chức hội nghị theo quy định hiện hành; chi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
12. Các khoản chi khác liên quan đến cuộc điều tra thống kê, bao gồm:
a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác điều tra thống kê: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Phiên dịch (nếu có), biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra thống kê:
- Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt: 120.000 đồng/trang (350 tờ);
- Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: 150.000 đồng/trang (350 từ);
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng 30% so với mức chi biên dịch nêu tại điểm này.
c) Làm ngoài giờ: Trong phạm vi dự toán được giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
13. Chi điều tra thử để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu điều tra thống kê:
Đối với cuộc điều tra thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì điều tra thống kê quyết định điều tra thử trong trường hợp cần thiết trong phạm vi dự toán được giao để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu điều tra thống kê. Nội dung, mức chi điều tra thử thực hiện theo các quy định tương ứng tại Điều này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án điều tra, phân loại, thống kê các loại rừng, đối tượng thuộc bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án điều tra phân loại, thống kê đối tượng tham gia chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và xác lập hệ số K vào thực tế chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi của cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến Luật Thống kê năm 2015 và văn bản hướng dẫn có liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 86/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm 18.2, khoản 18, Mục I, Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án điều tra, phân loại, thống kê các loại rừng, đối tượng thuộc bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án điều tra phân loại, thống kê đối tượng tham gia chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và xác lập hệ số K vào thực tế chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang
- 8Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi của cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến Luật Thống kê năm 2015 và văn bản hướng dẫn có liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 86/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm 18.2, khoản 18, Mục I, Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 16/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực