- 1Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua vào ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về Tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 18/11/2015; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Nhằm phát triển tài nguyên nước của tỉnh một cách hợp lý, ổn định và có tính bền vững cao nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho dân sinh và các ngành kinh tế;
- Giúp cho việc phân bổ, chia sẻ tài nguyên nước hài hòa giữa các ngành, các địa phương trong địa bàn tỉnh Bình Phước trên cơ sở ưu tiên sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt. Bảo đảm sự thống nhất giữa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch môi trường, các yêu cầu quốc phòng và an ninh với quy hoạch khai thác sử dụng tài nguyên nước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước cho cán bộ tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Nâng cao nhận thức của người dân tỉnh Bình Phước trong việc sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước vì mục tiêu phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đối với quy hoạch phân bổ nguồn nước
- Chia sẻ, phân bổ hài hòa, hợp lý tài nguyên nước tỉnh Bình Phước cho các ngành dùng nước, nhất là nước dùng cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp;
- Quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước dưới đất, phối hợp với khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt để cung cấp ổn định nước cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp;
- Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác, sử dụng nước để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu mùa cạn tại các lưu vực sông Bé, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và sông Măng; đảm bảo khai thác, sử dụng nước dưới đất nằm trong giới hạn mực nước cho phép khai thác nước dưới đất đối với từng khu vực;
- Đảm bảo thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế đến mức thấp nhất các nguy cơ suy giảm, ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất, đáp ứng các mục tiêu chất lượng nước.
b) Đối với quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước
- Khôi phục các sông, suối, các hồ chứa nước, tầng chứa nước, vùng bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt trên các lưu vực sông Bé, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn;
- Phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu tình trạng cạn kiệt, ô nhiễm tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Bảo vệ tính toàn vẹn và sử dụng có hiệu quả các địa điểm lấy nước, các tầng chứa nước quan trọng, đảm bảo chất lượng nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, tưới tiêu, chăn nuôi, công nghiệp,…;
- Chấm dứt tình trạng thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bảo vệ chất lượng các tầng chứa nước trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đánh giá hiện trạng ô nhiễm chất lượng nước và mức độ tổn thương của các tầng chứa nước trên địa bàn tỉnh;
- Bảo vệ trữ lượng nước dưới đất trên cơ sở xác định giới hạn chiều sâu mực nước, lưu lượng khai thác;
- Kiểm soát được tình hình ô nhiễm nguồn nước. Chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học;
- Bảo đảm dòng chảy môi trường duy trì hệ sinh thái thủy sinh theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trọng điểm là các sông có hồ chứa nước, đập dâng lớn, quan trọng trên lưu vực sông Bé.
3. Nội dung quy hoạch:
a) Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
- Theo phương án cân bằng nước được chọn, nước mặt vẫn là nguồn nước chính cung cấp cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bình Phước trong những tháng mùa mưa và một phần mùa khô. Ngoài ra, trong những tháng thiếu nước nghiêm trọng như tháng 1, 2, 3 và tháng 4, nước dưới đất được khai thác bổ sung cho các nhu cầu sinh hoạt và một phần nhu cầu công nghiệp, nông nghiệp;
- Giai đoạn hiện tại, nước dưới đất là nguồn chính cung cấp nước cho các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. Trong tương lai, lượng nước mặt sử dụng cho sinh hoạt và công nghiệp sẽ được bổ sung một phần thay thế cho nguồn nước dưới đất;
- Phân bổ tài nguyên nước mặt: năm 2015: 1.331,05 triệu m3, đến năm 2020: 1.623,68 triệu m3, đến năm 2025: 1.728,68 triệu m3 và định hướng đến năm 2030: 1.775,82 triệu m3 có thể khai thác;
- Phân bổ tài nguyên nước dưới đất: năm 2015: 194,62 triệu m3, đến năm 2020: 233,99 triệu m3, đến năm 2025: 250,27 triệu m3 và định hướng đến năm 2030: 276,45 triệu m3 có thể khai thác.
(Kèm theo Phụ lục 1, 2, 3 và 4)
b) Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước
b.1. Quy hoạch bảo vệ nước mặt
- Đối với lưu vực sông Bé: chú trọng việc xử lý nước thải tại các khu công nghiệp, nước thải sinh hoạt từ các khu tập trung đông dân cư trên địa bàn tỉnh có nguồn tiếp nhận là các sông suối thuộc lưu vực;
- Đối với lưu vực sông Sài Gòn: chú trọng bảo vệ môi trường nước các chi lưu tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư các huyện, thị xã;
- Đối với lưu vực sông Đồng Nai: chú trọng việc thu gom xử lý nước thải sinh hoạt của các khu vực tập trung đông dân cư.
b.2. Quy hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bảo vệ chất lượng nước dưới đất trên cơ sở khoanh vùng mức độ tổn thương của các tầng chứa nước;
- Bảo vệ trữ lượng nước dưới đất trên cơ sở xác định mực nước hạ thấp cho phép trong các tầng chứa nước trên địa bàn tỉnh.
4. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp quản lý
- Nâng cao năng lực và nguồn lực quản lý tài nguyên nước ở các cấp;
- Huy động sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý tài nguyên nước;
- Tăng cường công tác về cơ chế, chính sách về quản lý tài nguyên nước.
b) Giải pháp tài chính
- Xây dựng đề án huy động các nguồn lực để bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Từng bước thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ tài nguyên nước;
- Tranh thủ tối đa các nguồn vốn tài trợ của Trung ương, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp trong công tác quản lý tài nguyên nước;
- Huy động nguồn tài chính của cộng đồng, lấy xã hội hóa nguồn tài chính làm trọng tâm;
- Cho phép các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước được kinh doanh nước sạch với giá hợp lý;
- Huy động các nguồn vốn có thể cho hoạt động bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch và triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt | Tên huyện, thị xã | Tên tiểu vùng | Tỉ trọng % diện tích huyện | Tên tiểu vùng | Tỉ trọng % diện tích huyện |
1. | Huyện Bù Đăng | ||||
|
| DN-01 | 6,67% | SB-06 | 0,00% |
|
| DN-02 | 6,48% | SB-07 | 4,38% |
|
| DN-03 | 1,73% | SB-08 | 12,44% |
|
| DN-04 | 6,41% | SB-09 | 5,63% |
|
| DN-05 | 6,42% | SB-11 | 2,30% |
|
| SB-02 | 0,00% | SB-21 | 0,07% |
|
| SB-03 | 1,41% | SB-28 | 2,32% |
|
| SB-04 | 43,69% | SB-30 | 0,05% |
2. | Huyện Bù Đốp |
|
| ||
|
| MK-02 | 0,48% | SB-05 | 11,05% |
|
| MK-03 | 7,51% | SB-14 | 22,12% |
|
| MK-04 | 52,32% | SB-15 | 6,52% |
3. | Huyện Bù Gia Mập | ||||
|
| SB-01 | 9,52% | SB-09 | 0,32% |
|
| SB-02 | 8,76% | SB-10 | 11,55% |
|
| SB-03 | 0,89% | SB-11 | 2,18% |
|
| SB-05 | 26,68% | SB-12 | 3,82% |
|
| SB-06 | 8,78% | SB-13 | 9,58% |
|
| SB-07 | 2,39% | SB-14 | 9,73% |
|
| SB-08 | 0,56% | SB-16 | 5,24% |
4. | Huyện Chơn Thành | ||||
|
| SB-22 | 13,31% | SB-27 | 18,57% |
|
| SB-23 | 39,30% | SG-04 | 3,69% |
|
| SB-26 | 6,82% | SG-05 | 18,30% |
5. | Huyện Đồng Phú | ||||
|
| SB-04 | 0,03% | SB-25 | 4,08% |
|
| SB-09 | 0,00% | SB-28 | 29,55% |
|
| SB-21 | 4,83% | SB-29 | 10,30% |
|
| SB-22 | 9,95% | SB-30 | 39,42% |
|
| SB-24 | 1,84% |
|
|
6. | Huyện Hớn Quản | ||||
|
| SB-16 | 4,77% | SB-22 | 8,23% |
|
| SB-17 | 0,04% | SB-23 | 19,92% |
|
| SB-18 | 14,40% | SG-01 | 0,05% |
|
| SB-19 | 0,01% | SG-02 | 9,32% |
|
| SB-20 | 4,84% | SG-03 | 28,50% |
|
| SB-21 | 0,00% | SG-04 | 9,91% |
7. | Huyện Lộc Ninh | ||||
|
| MK-01 | 7,45% | SB-16 | 14,09% |
|
| MK-02 | 8,24% | SG-01 | 28,90% |
|
| MK-03 | 6,90% | SG-02 | 33,40% |
|
| SB-15 | 1,03% |
|
|
8. | Huyện Phú Riềng | ||||
|
| SB-09 | 6,31% | SB-19 | 16,01% |
|
| SB-13 | 0,72% | SB-20 | 0,96% |
|
| SB-16 | 8,35% | SB-21 | 44,64% |
|
| SB-17 | 16,88% | SB-22 | 0,00% |
|
| SB-18 | 3,10% | SB-30 | 3,02% |
9. | Thị xã Bình Long | ||||
|
| SB-18 | 0,02% | SG-02 | 58,14% |
|
| SB-23 | 13,55% | SG-03 | 28,30% |
10. | Thị xã Đồng Xoài | ||||
|
| SB-22 | 71,48% | SB-30 | 27,12% |
|
| SB-25 | 1,40% |
|
|
11. | Thị xã Phước Long | ||||
|
| SB-08 | 0,01% | SB-13 | 6,80% |
|
| SB-09 | 20,41% | SB-16 | 4,02% |
|
| SB-10 | 0,66% | SB-19 | 2,04% |
|
| SB-12 | 56,38% | SB-21 | 9,68% |
Ghi chú: Tổng diện tích tỉnh Bình Phước được chia thành 44 Tiểu vùng. Phân vùng tài nguyên nước là một bước rất quan trọng trong việc tính toán cân bằng nước, là cơ sở cho việc thu thập, phân tích tài liệu, tính toán nhu cầu nước cũng như phân bổ tài nguyên nước. Khi tính toán cân bằng nước cho một hệ thống sông, cần phải chia hệ thống lưu vực ra thành từng vùng, từng khu, từng ô... để thuận lợi cho việc tính toán và việc phân chia này dựa vào một số tiêu chí nhất định:
- Dựa vào đặc điểm tự nhiên, sự phân chia địa hình tương ứng của các dòng chính các nhánh sông tạo nên các khu cân bằng (tiểu vùng cân bằng) có tính độc lập tương đối về tiềm năng nguồn nước và các yếu tố tự nhiên liên quan.
- Căn cứ nhu cầu, đặc điểm sử dụng nước, các hộ ngành sử dụng nước và nguồn cấp nước kể cả hướng tiêu thoát nước sau khi sử dụng.
- Dựa theo các hệ thống công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước kết hợp với địa giới hành chính và đơn vị quản lý hệ thống công trình khai thác sử dụng nước.
BẢNG PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH BÌNH PHƯỚC
Stt | Tiểu vùng quy hoạch | Nguồn nước | Lượng nước phân bổ | |||
2015 | 2020 | 2025 | 2030 | |||
1. | SG-01 | Hồ Lộc Thạnh, hồ Mlu 2, hồ Bà Tám, hồ Lovea, hồ Suối Kal, hồ Suối Nuy hồ Prek Tao;... | 28,40 | 38,10 | 33,30 | 42,99 |
2 | SG-02 | - Hồ Rừng Cấm, hồ Tà Te, hồ M Lou, hồ Tà Thiết, hồ số 2, hồ Khơ Rây,... - Sông Cham Ri, sông Ha Ra số 1, sông Cần Lê, suối Da,… - Đập Lộc Thành, đập Lộc Bình, đập dâng suối Cần Lê,… | 132,62 | 130,45 | 130,25 | 131,85 |
3 | SG-03 | - Sông Sài Gòn, sông Xa Cát, sông Xa Cam, suối Nron, suối Ma - Hồ Bà, Úm, Hồ Đức Thịnh, hồ Cha Lon, hồ Bàu Úm,... | 62,05 | 57,50 | 61,39 | 63,59 |
4 | SG-04 | Suối Tà Mông, suối Cây Da | 15,34 | 14,8 | 14,84 | 15,60 |
5 | SG-05 | Sông Bà Và, suối Cầu | 59,63 | 56,58 | 37,38 | 35,38 |
6 | MK-01 | - Suối Đá, hồ Hoa Lưu | 0,11 | 0,76 | 0 | 0,75 |
7 | MK-02 | Hồ Lộc Thanh, hồ Suối Nuy | 10,74 | 7,70 | 36,32 | 49,42 |
8 | MK-03 | Hồ Suối, hồ Bàu Sinh, hồ Bàu Tranh | 33,25 | 33,40 | 33,40 | 33,12 |
9 | MK-04 | Hồ Lộc Quang (xã Lộc Quang - Lộc Ninh), hồ CK Hoàng Diệu, Hồ Bù Tam, hồ M26 | 46,02 | 48,92 | 48,02 | 48,92 |
10 | DN-01 | Hồ DaMlo, hồ Cầu Dài | 3,95 | 3,90 | 3,8 | 3,90 |
11 | DN-02 | Hồ Văn Phong | 20,34 | 20,40 | 20,40 | 20,40 |
12 | DN-03 | Bàu Cá Rô | 4,18 | 4,16 | 4,23 | 4,16 |
13 | DN-04 | Hồ Dak Côk | 24,80 | 24,7 | 24,60 | 24,70 |
14 | DN-05 | Hồ Đăng Hà, đập Đắk Trio | 9,22 | 8,7 | 8,60 | 8,70 |
15 | SB-01 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | SB-02 | Hồ Bù Gia Mập 1, suối Đắk R’Me | 0,94 | 0,90 | 0,70 | 0,90 |
17 | SB-03 | Suối Đắk R’Me | 0,02 | 0 | 0 | 0 |
18 | SB-04 | - Sông Măng Tòng, sông Tre Sai, Sông Dạ Dôn, Suối Đát Lá, suối Đắk P’Lấp, Suối Đá - Hồ Bàu Đĩa, hồ Bu Long, hồ số 1, hồ Cong Đôi, Bàu Pouol, hồ suối Đá | 146,58 | 146,60 | 146,60 | 146,42 |
19 | SB-05 | Suối Đắk Huýt, suối Đắk Ư, hồ Đắk Ơ 1, hồ Đắk Ơ 2, hồ Đắk Ơ 3, hồ Thôn Bù Xia | 25,95 | 28,70 | 29,30 | 28,80 |
20 | SB-06 | Suối Đắk Ơ, suối Đắk Kông, hồ Bù Gia Mập 2, hồ Bù Gia Mập 3, hồ Bù Gia Mập 4 | 15,57 | 14,7 | 14,70 | 14,70 |
21 | SB-07 | Hồ Đar Ma, hồ Đắk Liên, hồ Đar Lar, hồ Đắc Liên | 11,51 | 11,50 | 11,50 | 11,50 |
22 | SB-08 | Suối Đắk Bùi, hồ Bình Minh 6, Bàu Trung Đoàn 4 | 33,35 | 33,10 | 33,19 | 33,10 |
23 | SB-09 | Hồ Tác Mơ, sông Đắk Liên, sông Đắ Răng, suối Đá, hồ Suối Cạn, hồ Đaou 1, hồ Suối Đá | 26,34 | 26,40 | 26,10 | 26,21 |
24 | SB-10 | Sông Bé, sông Đắk Lim, sông Tài Liêm, hồ Đak Lim, hồ Đắk Ơ 4 | 31,66 | 27,5 | 27,90 | 27,50 |
25 | SB-11 | Hồ Thác Mơ, hồ Đak Nhau 6, hồ Đắk Ơ | 5,53 | 5,51 | 5,59 | 5,40 |
26 | SB-12 | Hồ Thác Mơ, sông Bé, hồ Nông trường 5, hồ Đắk Tou, hồ Long Thủy, đập 19/5 hạ, đập 19/5 thượng | 25,42 | 15,50 | 15,50 | 16,00 |
27 | SB-13 | Sông Bé, sông Đắk Lim, hồ Suối Cun, suối Đắk Lai, hồ Binh Hà 2 | 29,14 | 28,10 | 27,90 | 28,00 |
28 | SB-14 | Sông Bé, suối Hoa, hồ M26, Bàu Giuốt, hồ Nông trường 2, hồ Đ8 - NT2, hồ Đ7 - NT2 | 44,51 | 44,7 | 44,56 | 45,06 |
29 | SB-15 | Sông Bé | 8,55 | 1,50 | 1,50 | 1,50 |
30 | SB-16 | Sông Bé, sông Ti Hel, sông Bù Dinh, suối Tàu, suối Yem, hồ Sork Phú Miêng, hồ Suối Thơm, đập Srok Trào, đập Sa Cô | 71,93 | 79,40 | 79,33 | 79,20 |
31 | SB-17 | Suối Drian, suối Don, suối Dơi, hồ Thôn 6, hồ Nông Trường 4, hồ Bù Ka, hồ Nông Trường 6, Bàu Krin | 34,81 | 35,10 | 35,01 | 35,50 |
32 | SB-18 | Sông Bé, sông Bù Dinh, sông Pờ Mức, suối Da, suối Tàu, suối Cát, hồ An Khương, hồ Sóc Xiêm, đập Sa Cô | 42,96 | 41,3 | 41,60 | 41,00 |
32 | SB-19 | Sông Bé, suối Dam, suối Reng, hồ Đắk Drong, bàu Tà Lơn, hồ Phú Châu, bàu Dang, hồ Nông Trường 6 | 33,64 | 33,20 | 33,10 | 33,00 |
34 | SB-20 | Sông Bé, suối Cát, suối Dam, suối Heo, suối Lu, hồ Sóc Xiêm | 14,41 | 13,91 | 13,80 | 13,90 |
35 | SB-21 | Suối Đá, suối Rạt, hồ suối Rạt, suối Bốn, hồ nông trường 7, hồ Nông Trường 8, suối Đắk Rát, hồ Phú Trung, suối Đa Du | 114,88 | 115,50 | 115,50 | 115,00 |
36 | SB-22 | Sông Bé, suối Nghiên, suối Lu, suối Dâm, bàu Min, Hồ Tiến Thành 1 | 108,54 | 102,90 | 104,85 | 106,77 |
37 | SB-23 | Hồ Phước Hòa, sông Xi Nách, sông Xa Cát, sông Tàu Ô, suối Ró, suối Ốc, hồ Suối Muồn, hồ Cầu 2, hồ Cầu 3, hồ Suối Lai | 139,72 | 125,02 | 195,18 | 214,02 |
38 | SB-24 | Hồ Suối Giai, bàu Tà Ét | 8,14 | 7,93 | 8,13 | 7,93 |
39 | SB-25 | Hồ Suối Giai, hồ Tân Lợi | 16,93 | 14,04 | 15,14 | 15,24 |
40 | SB-26 | Hồ Phước Hòa | 7,20 | 7,30 | 14,02 | 14,22 |
41 | SB-27 | Sông Bà Và, suối Cầu, suối Nhỏ | 13,04 | 15,10 | 33,65 | 34,17 |
42 | SB-28 | Sông Mã Đà, suối Cau, suối Phé, suối Báng, suối Pe Namg, suối Son, suối Nhung, Bàu Chân Gia, hồ suối Nhung | 33,63 | 32,80 | 32,80 | 32,70 |
43 | SB-29 | Rạch Bé, suối Phe, suối Ba, hố Tân Hòa, hồ Tân Phước | 31,64 | 34,70 | 34,50 | 34,60 |
44 | SB-30 | Sông Tà In, suối Chai, suối Rạt, suối Bốn, suối Ra, Suối Bui Hồ Suối Cam, Hồ Đồng Xoài, hồ Đồng Tiến, hồ Tân Hòa, hồ Tân Lợi 2, bàu Đồng In 1 | 145,22 | 130,70 | 130,50 | 130,00 |
BẢNG PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
Stt | Tiểu vùng quy hoạch | Nguồn nước | Lượng nước phân bổ | |||
2015 | 2020 | 2025 | 2030 | |||
1 | SG-01 | Tại các tầng qp1, n22, p3-t1, t2, bn22-3 | 2,39 | 3,36 | 8,40 | 22,26 |
2 | SG-02 | Tại các tầng qp1, j1-2, n22, p3-t1, t2, bn22-3 | 21,00 | 23,35 | 23,35 | 23,35 |
3 | SG-03 | Tại các tầng qp1n22, p3-t1, t2, bn22-3 | 9,33 | 10,80 | 17,81 | 17,81 |
4 | SG-04 | Tại các tầng n22 | 8,77 | 9,60 | 9,84 | 10,41 |
5 | SG-05 | Tại các tầng n22, qp1 | 10,41 | 8,92 | 8,92 | 8,92 |
6 | MK-01 | Tại các tầng qp1, j1-2, n22, t2, bn22-3 | 0,38 | 0,45 | 1,20 | 0,45 |
7 | MK-02 | Tại các tầng qp1, n22, p3-t1, t2 | 0,42 | 1,20 | 2,48 | 2,48 |
8 | MK-03 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 2,69 | 3,60 | 3,60 | 4,08 |
9 | MK-04 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn22-3 | 3,48 | 3,48 | 3,48 | 3,48 |
10 | DN-01 | Tại các tầng bn13, j1-2 | 0,37 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
11 | DN-02 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 0,36 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
12 | DN-03 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 0,10 | 0,34 | 0,17 | 0,34 |
13 | DN-04 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 0,35 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
14 | DN-05 | Tại các tầng j1-2, bn13, qp1, bn22-3 | 0,35 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
15 | SB-01 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
16 | SB-02 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 0,31 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
17 | SB-03 | Tại các tầng bn13 | 0,11 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
18 | SB-04 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 2,73 | 7,20 | 6,00 | 7,68 |
19 | SB-05 | Tại các tầng j1-2, bn13, qp1 | 1,28 | 3,60 | 2,40 | 3,60 |
20 | SB-06 | Tại các tầng bn13 | 0,31 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
21 | SB-07 | Tại các tầng bn13 | 0,33 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
22 | SB-08 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 0,71 | 2,40 | 1,71 | 2,40 |
23 | SB-09 | Tại các tầng j1-2, bn13, bn22-3 | 0,89 | 2,40 | 2,40 | 2,40 |
24 | SB-10 | Tại các tầng bn13, qp1 | 1,07 | 2,40 | 1,60 | 2,40 |
25 | SB-11 | Tại các tầng bn13 | 0,20 | 0,69 | 0,51 | 1,20 |
26 | SB-12 | Tại các tầng qp1, bn13, j3-k1, bn22-3 | 1,14 | 3,60 | 2,40 | 2,40 |
27 | SB-13 | Tại các tầng qp1, bn13, bn22-3 | 0,67 | 2,40 | 1,80 | 2,40 |
28 | SB-14 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 1,29 | 2,40 | 2,64 | 2,64 |
29 | SB-15 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 0,09 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
30 | SB-16 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 1,73 | 3,60 | 3,77 | 4,80 |
31 | SB-17 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 2,54 | 2,40 | 2,76 | 2,40 |
32 | SB-18 | Tại các tầng qp1, j1-2, t2, bn22-3 | 1,48 | 2,40 | 2,40 | 3,60 |
33 | SB-19 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 2,02 | 2,40 | 2,64 | 3,00 |
34 | SB-20 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn22-3 | 0,23 | 0,69 | 1,20 | 1,20 |
35 | SB-21 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, bn22-3 | 8,94 | 9,60 | 9,60 | 10,80 |
36 | SB-22 | Tại các tầng qp1, j1-2, bn13, n22, bn22-3 | 26,59 | 30,00 | 34,83 | 34,83 |
37 | SB-23 | Tại các tầng qp1, bn13, n22, p3-t1, j3-k1, bn22-3 | 39,38 | 39,38 | 39,38 | 39,38 |
38 | SB-24 | Tại các tầng j1-2 | 3,37 | 3,37 | 3,37 | 3,37 |
39 | SB-25 | Tại các tầng j1-2, bn13, n22 | 5,46 | 5,46 | 5,46 | 5,46 |
40 | SB-26 | Tại các tầng qp1, n22, p3-t1 | 2,56 | 2,40 | 3,28 | 3,28 |
41 | SB-27 | Tại các tầng qp1, n22 | 10,13 | 6,00 | 10,13 | 10,13 |
42 | SB-28 | Tại các tầng j1-2, bn13 | 1,32 | 3,60 | 2,64 | 3,60 |
43 | SB-29 | Tại các tầng j1-2, bn13, qp1, bn22-3 | 0,50 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
44 | SB-30 | Tại các tầng j1-2, bn13, qp1, bn22-3 | 15,64 | 19,20 | 16,80 | 18,60 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC VÀ MỰC NƯỚC HẠ THẤP CHO PHÉP
STT | Tầng nước | Mực nước hạ thấp cho phép (m) |
1 | Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) | 6 - 10 |
2 | Tầng chứa nước Pliocen giữa (n22) | 3,2 - 17,1 |
3 | Tầng chứa nước Pliocen giữa - trên (bn13) | 4,1 - 22,5 |
4 | Tầng chứa nước Pliocen giữa - trên (bn22-3) | 5,4 - 24,5 |
5 | Tầng chứa nước Jura trên - Creta dưới (j3-k1) | 22 - 27 |
6 | Tầng chứa nước Jura dưới - giữa (j1-2) | 6 - 54 |
7 | Tầng chứa nước Trias giữa (t2) | 23 - 26 |
8 | Tầng chứa nước Permi trên -Trias dưới (p3-t1) | 19 - 31 |
- 1Quyết định 640/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Phước năm 2014
- 2Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung đề cương dự án quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3Chỉ thị 24/2014/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 7Quyết định 640/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Phước năm 2014
- 8Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung đề cương dự án quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9Chỉ thị 24/2014/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 16/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực