- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6332/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với những số nội dung sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Chủ các phương tiện xe ô tô, bao gồm: Xe ô tô chở người, xe ô tô tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là ô tô) có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm đỗ, bến bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương hoặc được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng) | ||
Các điểm trông giữ xe ở chợ, bệnh viện, trường học | Các điểm trông giữ xe thông thường khác | Các điểm trông giữ xe có chất lượng cao hoặc các điểm trông giữ xe tại các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa | ||
I | Mức thu phí ban ngày (áp dụng từ 6h00 đến 22h00 cùng ngày) | |||
1 | Xe taxi | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
2 | Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải dưới 5 tấn | 7.000 | 8.000 | 15.000 |
3 | Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên | 8.000 | 10.000 | 25.000 |
II | Mức thu phí vào ban đêm (áp dụng từ 22h00 đến trước 6h00 hôm sau) | |||
1 | Xe taxi | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
2 | Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải dưới 5 tấn | 14.000 | 16.000 | 30.000 |
3 | Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên | 16.000 | 20.000 | 50.000 |
III | Mức thu phí theo hình thức khoán tháng | |||
1 | Xe taxi | 150.000 | 150.000 | 300.000 |
2 | Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải dưới 5 tấn | 210.000 | 240.000 | 450.000 |
3 | Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên | 240.000 | 300.000 | 750.000 |
- Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí cả ngày và đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm;
- Việc xác định các điểm giữ xe chất lượng cao, điểm trông giữ xe tại các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ để lại đơn vị thu phí:
- Đối với các điểm trông giữ xe không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tự thực hiện sản xuất kinh doanh: Đơn vị thu phí được để lại 100% trên số phí thu được.
- Đối với phí do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thu phí: Đơn vị thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Nội dung chi đối với khoản phí được để lại đơn vị thu:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 năm 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, bãi bỏ điểm 1.1, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 3h/2006/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế: Triển khai phân loại các điểm, bãi trông giữ xe ô tô trên địa bàn để áp dụng mức thu theo đúng quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 2149/2013/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và 52/2012/NQ-HĐND
- 4Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 7Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND điều chỉnh phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2149/2013/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và 52/2012/NQ-HĐND
- 11Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 16/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực