Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG. MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013;

Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương. mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-KTNS-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phế duyệt dự toán thu, chi ngân sách địa phương. mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2013 như sau:

1. Tổng thu ngân sách địa phương 3.067,776 tỷ đồng (ba nghìn, không trăm sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm bảy mươi sáu triệu đồng); gồm:

a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.337 tỷ đồng (một nghìn, ba trăm ba mươi bảy tỷ đồng)

- Thu nội địa 845 tỷ đồng (tám trăm bốn mươi lăm tỷ đồng); trong đó:

+ Thu tiền sử dụng đất 45 tỷ đồng (bốn mươi lăm tỷ đồng).

+ Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 0,8 tỷ đồng (tám trăm triệu đồng);

+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 799,2 tỷ đồng (bảy trăm chín mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng).

- Thu hải quan (điều tiết ngân sách Trung ương 100%) 392 tỷ đồng (ba trăm chín mươi hai tỷ đồng);

- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (một trăm tỷ đồng): trong đó thu xổ số kiến thiết 50 tỷ đồng (năm mươi tỷ đồng).

b) Thu ngân sách Trung ương bổ sung 2.122,776 tỷ đồng (hai nghìn, một trăm hai mươi hai tỷ, bảy trăm bảy mươi sáu triệu đồng); trong đó:

- Bổ sung cân đối 966,827 tỷ đồng (chín trăm sáu mươi sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu đồng);

- Bổ sung có mục tiêu 826,511 tỷ đồng (tám trăm hai mươi sáu tỷ, năm trăm mười một triệu đồng);

- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 329,438 tỷ đồng (ba trăm hai mươi chín tỷ, bốn trăm ba mươi tám triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương 3.067,776 tỷ đồng (ba nghìn, không trăm sáu mươi bảy tỷ bảy trăm bảy mươi sáu triệu đồng); gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương 2.141,265 tỷ đồng (hai nghìn, một trăm bốn mươi mốt tỷ hai trăm sáu mươi lăm triệu đồng); trong đó:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 188,5 tỷ đồng (một trăm tám mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng);

- Chi thường xuyên 1.882,390 tỷ đồng (một nghìn, tám trăm tám mươi hai tỷ, ba trăm chín mươi triệu đồng);

- Giữ nguồn tăng lương: 12,145 tỷ đồng (mười hai tỷ, một trăm bốn mươi lăm triệu đồng);

- Dự phòng 57,230 tỷ đồng (năm mươi bảy tỷ, hai trăm ba mươi triệu đồng);

- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1 tỷ đồng (một tỷ đồng);

b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (một trăm tỷ đồng);

c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 826,511 tỷ đồng (Tám trăm hai mươi sáu tỷ năm trăm mười một triệu đồng).

3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); gồm:

a) Thu ngân sách trên địa bàn 845 tỷ đồng (tám trăm bốn mươi lăm tỷ đồng);

b) Thu để lại các huyện, thành phố 386,187 tỷ đồng (ba trăm tám mươi sáu tỷ, một trăm tám mươi bảy triệu đồng);

c) Chi cân đối ngân sách Nhà nước 1.054,125 tỷ đồng (một nghìn, không trăm năm mươi bốn tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu đồng); trong đó:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 29,6 tỷ đồng (hai mươi chín tỷ, sáu trăm triệu đồng).

- Chi thường xuyên 996,622 tỷ đồng (chín trăm chín mươi sáu tỷ, sáu trăm hai mươi hai triệu đồng);

- Dự phòng 27,903 tỷ đồng (hai mươi bảy tỷ, chín trăm lẻ ba triệu đồng).

d) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 25,642 tỷ đồng (hai mươi lăm tỷ, sáu trăm bốn mươi hai triệu đồng);

e) Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước 17,78 tỷ đồng (mười bảy tỷ, bảy trăm tám mươi triệu đồng);

g) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 24 tỷ đồng (hai mươi bốn tỷ đồng);

h) Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 717,580 tỷ đồng (bảy trăm mười bảy tỷ, năm trăm tám mươi triệu đồng); trong đó:

- Bổ sung chi cân đối 658,338 tỷ đồng (sáu trăm năm mươi tám tỷ, ba trăm ba mươi tám triệu đồng);

- Bổ sung chi có mục tiêu (một số nhiệm vụ khác) 35,242 tỷ đồng (ba mươi lăm tỷ, hai trăm bốn mươi hai triệu đồng);

- Bổ sung từ nguồn thu xổ số kiến thiết 24 tỷ đồng (hai mươi bốn tỷ đồng).

Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố. mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật.

4. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh 1.946,228 tỷ đồng (một nghìn, chín trăm bốn mươi sáu tỷ, hai trăm hai mươi tám triệu đồng); gồm:

a) Chi cân đối ngân sách tỉnh 1.087,139 tỷ đồng (một nghìn, không trăm tám mươi bảy tỷ, một trăm ba mươi chín triệu đồng); trong đó:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 158,9 tỷ đồng (một trăm năm mươi tám tỷ, chín trăm triệu đồng);

- Chi thường xuyên 885,767 tỷ đồng (tám trăm tám mươi lăm tỷ, bảy trăm sáu mươi bảy triệu đồng);

- Giữ nguồn tăng lương: 12,14 tỷ đồng (mười hai tỷ, một trăm bốn mươi triệu đồng);

- Dự phòng 29,326 tỷ đồng (hai mươi chín tỷ, ba hai mươi sáu triệu đồng);

- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (một tỷ đồng).

b) Chi bổ sung có mục tiêu và các nhiệm vụ khác 800,870 tỷ đồng (tám trăm tỷ, tám trăm bảy mươi triệu đồng);

c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước 58,22 tỷ đồng (năm mươi tám tỷ, hai trăm hai mươi triệu đồng).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ủy ban TC & NS Quốc hội;
- VP.QH, VP.CP; (báo cáo)
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- VP.Tỉnh ủy, VP.Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chamaléa Bốc

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương, mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2013

  • Số hiệu: 16/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Chamaléa Bốc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản