Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 5
(Từ ngày 10/7/2012 đến ngày 13/7/2012)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 39/TTr-UBND, ngày 18/6/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua nội dung Chương trình mục tiêu Thành phố Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình mục tiêu Thành phố “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015”, nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử Thủ đô đạt mức 3.
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động.
- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
- Nâng cao nhận thức của các cán bộ lãnh đạo các cấp ủy Đảng, chính quyền về tầm quan trọng của ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, coi đó là nhiệm vụ hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa Thủ đô.
- Thành phố Hà Nội sẽ đi đầu cả nước về chỉ số mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông, về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng nhân lực, ứng dụng, môi trường tổ chức và chính sách.
2. Chỉ tiêu cụ thể: Đến cuối năm 2015 đạt được một số chỉ tiêu sau:
2.1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước:
- Đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp Huyện: 100% đơn vị hoàn thiện hạ tầng mạng nội bộ, kết nối với mạng WAN của Thành phố, bảo đảm các điều kiện kỹ thuật cho các cuộc họp giao ban trực tuyến với UBND Thành phố, trang bị máy tính cho 100% cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối với UBND cấp xã: 80% các đơn vị hoàn thiện hạ tầng mạng nội bộ, kết nối với mạng WAN của Thành phố và trang bị máy tính cho 100% cán bộ công chức.
- Trung tâm dữ liệu Nhà nước Thành phố đảm bảo hạ tầng kỹ thuật tích hợp, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung, các dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước đồng bộ, hiệu quả:
a. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội cơ quan nhà nước:
50% các cuộc họp giao ban giữa UBND Thành phố với các cơ quan nhà nước trực thuộc Thành phố được thực hiện trên môi trường mạng.
100% cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố được cấp hộp thư điện tử và sử dụng thư điện tử trao đổi thông tin trong công việc; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp Huyện và 50% UBND cấp xã sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; 80% các văn bản, tài liệu chính thức được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố được quản lý chung trên môi trường mạng.
Hầu hết các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu trọng điểm được tích hợp tại trung tâm dữ liệu Thành phố
80% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và 30% UBND cấp xã hoàn thành xây dựng cơ quan điện tử.
b. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
100% sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có Website/Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin và các dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và 50% UBND cấp xã ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
100% các Chi cục hải quan thực hiện Thủ tục hải quan điện tử.
80% số hồ sơ kê khai thuế của doanh nghiệp, 30% số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cấp giấy đăng ký mới xe ôtô, cấp giấy phép lái xe của người dân và doanh nghiệp được thực hiện qua mạng.
100% kế hoạch đấu thầu, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, kết quả đấu thầu, danh sách nhà thầu tham gia được đăng tải trên mạng.
c. Nguồn nhân lực ứng dụng Công nghệ thông tin:
100% cán bộ lãnh đạo của các cơ quan nhà nước được đào tạo về Chính quyền điện tử và về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo điều hành.
100% cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố sử dụng thành thạo máy tính, các ứng dụng dùng chung và các ứng dụng chuyên ngành khác trong công việc.
100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin và có cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách công nghệ thông tin.
100% cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên và thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao để có đủ năng lực đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước hoạt động tốt.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước:
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của Thành phố và giao ban trực tuyến với HĐND - UBND Thành phố.
2. Phát triển các hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu quan trọng tích hợp vào trung tâm dữ liệu Thành phố nhằm tạo môi trường làm việc điện tử giữa các cơ quan nhà nước;
Xây dựng, hoàn thiện các hạ tầng thông tin quan trọng, phát triển các cơ sở dữ liệu dùng chung về con người, đất đai, tài chính, công nghiệp và thương mại và lĩnh vực khác. Tích hợp các hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành chung của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp như: Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, Thư điện tử, Hệ thống giao ban trực tuyến, Cổng thông tin điện tử, Kinh tế - xã hội, Quy hoạch kiến trúc, Tài nguyên và môi trường, Dân cư, Hộ tịch và một số lĩnh vực khác.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước đồng bộ, hiệu quả:
a. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
Triển khai các phần mềm dùng chung cho tất cả các cơ quan nhà nước của Thành phố như: Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, thư điện tử, chứng thực chữ ký số...; xây dựng, nâng cấp hoàn thiện các ứng dụng chuyên ngành của các Sở, Ban, Ngành theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối.
b. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Hoàn thành mở rộng Cổng giao tiếp điện tử Thành phố Hà Nội trên nền tảng công nghệ hiện đại, tích hợp các ứng dụng và dịch vụ công trực tuyến.
Cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức 3 và một số dịch vụ mức 4:
+ Khai thuế và nộp thuế qua mạng internet.
+ Thủ tục Hải quan điện tử
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm 1 cửa điện tử tại các sở, ban, ngành, UBND cấp xã.
Xây dựng các hạ tầng thông tin kết nối, tổng hợp thông tin từ các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Tăng cường hiệu quả các kênh tiếp nhận ý kiến góp ý, các chuyên mục hỏi đáp trực tuyến người dân và doanh nghiệp về hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin:
Tập trung vào một số nội dung chính như: Đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước; bồi dưỡng nâng cao nhận thức về cơ quan điện tử, chính quyền điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức; cập nhật công nghệ mới cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin; đào tạo lãnh đạo thông tin cho các cơ quan nhà nước của Thành phố; đào tạo các kiến thức về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đảm bảo đủ năng lực quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.
Tổ chức đào tạo bằng nhiều hình thức để cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin đủ về số lượng, cao về trình độ và chất lượng, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Chỉ đạo, điều hành:
- Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ thông tin của đơn vị mình, nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các cấp về ứng dụng công nghệ thông tin.
- Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã xây dựng chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị mình đến năm 2015.
2. Các cơ chế, chính sách cần ban hành:
- Xây dựng, hướng dẫn, triển khai Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 sau khi được HĐND Thành phố thông qua và UBND Thành phố phê duyệt.
- Ban hành Quy định về quản lý điều hành chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội.
- Ban hành quy chế vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu nhà nước Thành phố Hà Nội và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và các phần mềm dùng chung, mạng WAN của Thành phố đảm bảo an toàn thông tin.
- Ban hành hướng dẫn hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin: hướng dẫn tiêu chuẩn mô hình “Cơ quan điện tử” các cấp; các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước; xây dựng các quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử, các chính sách nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội.
- Ban hành văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin.
- Ban hành các chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ công nghệ thông tin giỏi trong nước và nước ngoài; các văn bản, quy chế về việc đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ công chức Thành phố về lĩnh vực công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng. Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho cơ quan nhà nước, sửa đổi và ban hành văn bản nâng mức khung chế độ ưu đãi với cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin.
- Ban hành văn bản quy định cán bộ công chức phải thành thạo các kỹ năng cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành, xử lý công việc chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tăng cường giám sát, đánh giá:
- Thường xuyên rà soát tiến độ triển khai kế hoạch và kiểm tra tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước của Thành phố.
- Hướng dẫn, thực hiện công tác đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên cơ sở thực hiện kế hoạch của Thành phố và của các đơn vị, mức độ sử dụng và hài lòng của người dân đối với các dịch vụ hành chính công để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
- Xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin và tổ chức trao giải thưởng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố nhằm động viên, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả.
4. Nâng cao nhận thức:
- Tăng cường công tác tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến nhằm tăng cường tỷ lệ giao dịch qua mạng giữa người dân, doanh nghiệp với Chính quyền Thành phố trên báo, đài Trung ương và Hà Nội.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường hợp tác để học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong phát triển chính phủ điện tử.
- Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng bằng nhiều hình thức.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 894,3 tỷ đồng.
Điều 2. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện việc cụ thể hóa các giải pháp, biện pháp điều hành, tập trung chỉ đạo để triển khai thực hiện chương trình mục tiêu đúng tiến độ, bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả theo Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo tiến độ thực hiện tại kỳ họp cuối năm của HĐND Thành phố để kịp thời xem xét, điều chỉnh những nội dung cần thiết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND Thành phố Hà Nội khoá XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn năm 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Chỉ thị 15/2009/CT-UBND tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 6109/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn năm 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Chỉ thị 15/2009/CT-UBND tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 6109/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Thành phố Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015
- Số hiệu: 16/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra