Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 159/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;

Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Báo cáo số 230/BC-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 và kế hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2022, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn cân đối ngân sách địa phương kế hoạch 2022: 1.718.910 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:

c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:

d) Đầu tư tư nguồn bội chi ngân sách địa phương:

396.110 triệu đồng,

1.130.000 triệu đồng,

40.000 triệu đồng,

152.800 triệu đồng.

(Chi tiết các công trình, dự án như Biểu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo)

2. Các giải pháp thực hiện:

a) Huy động tối đa các nguồn lực hiện có từ ngân sách địa phương; tranh thủ kịp thời các nguồn lực từ ngân sách Trung ương; đẩy mạnh xúc tiến, giới thiệu, quảng bá, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi, thu hút các thành phần kinh tế khác đầu tư trên địa bàn; đề ra các giải pháp phù hợp để huy động sự tham gia đóng góp của nhân dân góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2022 của địa phương.

b) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo điều hành nhằm tạo chuyển biến tích cực hơn trong quá trình triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư công. Nâng cao chất lượng quản lý dự án trong tất cả các khâu, từ khảo sát, thiết kế, thẩm định, giám sát chất lượng thi công. Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ quy định nhằm tăng tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

c) Nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm vi kế hoạch vốn đã phân bổ; không yêu cầu nhà thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư, thi công dự án khi chưa được bố trí vốn; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu đã được bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao. Việc tạm ứng ngân sách để giải quyết nhu cầu cấp bách phải chỉ rõ lộ trình và nguồn vốn thu hồi.

d) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và chịu hoàn toàn trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh nếu không thực hiện và giải ngân hết số vốn bố trí hay bị cắt giảm, thu hồi. Đồng thời, có chế tài xử lý nghiêm khắc đối với các tổ chức, cá nhân cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; Chịu trách nhiệm tự thu xếp nguồn vốn để thực hiện phần khối lượng tương ứng với phần vốn bị cắt giảm (nếu có).

e) Quyết liệt thực hiện việc điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án chưa giải ngân, dự án giải ngân không đạt kế hoạch, để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn, cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện.

Năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh có kế hoạch tổ chức 04 kỳ họp, dự kiến thời gian trong các tháng 4, tháng 7, tháng 10 và tháng 12. Đối với các nội dung điều chuyển vốn thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét tại kỳ họp.

Trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 7 tháng 4 năm 2022 về bố trí nguồn vốn, khả năng cân đối vốn của dự án Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Điện Biên Phủ) theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21/04/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm triển khai thực hiện.

f) Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định. Chủ động vận động thu hút các nguồn lực để tăng nguồn vốn đầu tư công, bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- TTTU,TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp;
- Lưu VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

Biểu số 1

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch 2022

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

1.718.910

 

A

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

396.110

 

1

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)

87.120

Chi tiết tại biểu số 2

-

Giáo dục - đào tạo

79.200

 

-

Khoa học công nghệ

7.920

 

2

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

93.803

 

-

Nhiệm vụ quy hoạch

30.000

Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện

-

Ưu đãi đầu tư

1.000

Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện

-

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

62.803

Chi tiết tại biểu số 3

3

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)

215.187

 

-

Cấp tỉnh quản lý (60%)

129.112

Chi tiết tại biểu số 4

-

Cấp huyện quản lý (40%)

86.075

Chi tiết tại biểu số 5

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

1.130.000

 

1

Cấp tỉnh quản lý

717.000

Chi tiết tại biểu số 6

-

Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở

450.000

 

-

Nguồn thu từ đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng

260.000

 

-

Nguồn thu đấu giá đất ở tại KKT TMĐB Lao Bảo

7.000

 

2

Cấp huyện quản lý

413.000

Chi tiết tại biểu số 5

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

40.000

Chi tiết tại biểu số 7

D

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

152.800

Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

Biểu số 2

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

411.862

359.446

87.120

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

386.246

336.946

79.200

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

246.546

234.346

47.500

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

6.472m2

19-21

949/QĐ-UBND ngày 02/05/2019

33.386

33.386

9.686

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh

Gio Linh

2.035m2

21-23

100/NQ-HĐND 9/12/2020

14.900

14.900

3.600

 

-

Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành

Vĩnh Linh

2.013m2

21-23

101/NQ-HĐND 09/12/2020

14.900

14.900

3.600

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THPT Cam Lộ, Hạng mục: Nhà hiệu bộ và Nhà đa chức năng

Cam Lộ

NHB 972m2, NĐN 800m2

22-24

42/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

12.000

10.000

2.500

 

-

Trang thiết bị dạy học trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Đông Hà

Thiết bị

22-24

114/NQ-HĐND 30/8/2021

4.000

4.000

3.000

 

-

Trường THPT Triệu Phong, Hạng mục: Nhà chức năng, nhà học lý thuyết và thực hành

Triệu Phong

1.482m2

22-24

67/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của huyện TP

10.000

8.000

2.500

 

-

Cải tạo nhà học đa năng Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Trị

Đông Hà

Cải tạo

22-24

134/NQ-HĐND 30/8/2021

3.550

3.550

1.500

 

-

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo Khối phòng học

Đông Hà

GĐĐN: 1.496 m2; NHB, PH

22-24

120/NQ-HĐND 30/8/2021

24.414

19.214

3.614

 

-

Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

Toàn tỉnh

8 NĐN, 24 PTH, 3 NHB, 16 phòng TEKXI

22-25

115/NQ-HĐND 30/8/2021

104.896

104.896

11.000

 

-

Hỗ trợ phát triển trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú

Vĩnh Linh

24 phòng

21-23

4193/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

11.000

10.000

3.500

 

Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang khuôn viên

Gio Linh

XD mới 1.840m2, Cải tạo 1 700m2

22-24

15.1/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện GL

13.500

11.500

3.000

 

2

Cấp huyện

 

 

 

 

139.700

102.600

31.700

 

2.1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

18.400

16.000

4.500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường mầm non xã A Túc

Hướng Hóa

1430 m2

21-23

3587/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện HH

10.000

9.000

2.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Hướng Tân, hạng mục: Nhà hiệu bộ, cổng, hàng rào

Hướng Hóa

Nhà hiệu bộ 362m2

22-24

50/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của 2 huyện HH

4.000

3.500

1.000

 

-

Trường Tiểu học và THCS Tân Thành; Hạng mục: Nhà đa năng

Hướng Hóa

398m2

22-24

50/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của huyện HH

1.900

1.500

700

 

-

Trường Tiểu học và THCS Hướng Việt; Hạng mục: Phòng học bộ môn

Hướng Hóa

348m2

22-24

50/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của huyện HH

2.500

2.000

800

 

2.2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

13.700

12.500

3.900

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà nội trú Trường PTTH Đakrông

Đakrông

736 m2

21-23

2711/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông

5.500

5.000

1.500

 

-

Trường THCS thị trấn Krông Klang; Hạng mục: Nhà Hiệu bộ

Đakrông

388,8 m2

21-23

2715/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông

2.700

2.500

1.200

 

-

Trường tiểu học thị trấn Krông Klang; Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học

Đakrông

1.070m2

21-23

2710/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông

5.500

5.000

1.200

 

2.3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

16.000

9.500

3.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường mầm non Tuổi Hoa, xã Thanh An

Cam Lộ

750m2

21-23

2673/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện CL

10.000

5.500

1.800

 

-

Trường mầm non Bình Minh, xã Cam Chính

Cam Lộ

580m2

21-23

2674/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện CL

6.000.

4.000

1.200

 

2.4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

12.600

11.200

3.400

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường TH và THCS Hải Chánh, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Lăng

750m2

21-23

968/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của huyện HL

4.500

4.000

1.200

 

-

Trường TH&THCS Thiện Thành, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Lăng

750m2

21-23

967/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của huyện HL

4.500

4.000

1.200

 

-

Trường TH&THCS Hải Ba, hạng mục: phòng học

Hải Lăng

600m2

21-23

966/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của huyện HL

3.600

3.200

1.000

 

2.5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

15.500

13.500

3.500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Triệu Sơn, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

2418/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.000

 

-

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

2410/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.100

 

-

Trường Mầm non Triệu Giang, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

2419/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.100

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Triệu An, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

22-24

65/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của huyện TP

3.500

3.000

300

 

2.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

9.800

8.800

3.600

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường TH&THCS xã Vĩnh Hòa (điểm trường THCS), hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học bộ môn

Vĩnh Linh

6 phòng học

21-23

4194/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

4.000

3.600

1.300

 

-

Trường Mầm non số 2 Kim Thạch, hạng mục: Nhà hiệu bộ và phòng học chức năng

Vĩnh Linh

770 m2

21-23

4195/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

4.000

3.600

1.300

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng huyện Vĩnh Linh; hạng mục: Xây dựng tầng 2, 3 phòng học

Vĩnh Linh

3 phòng học

22-24

28/NQ-HĐND 24/6/2021 của HĐND huyện VL

1.800

1.600

1.000

 

2.7

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

13.000

11.800

3.500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường mầm non Phong Bình số 1, hạng mục 6 phòng học

Gio Linh

6 phòng học

21-23

4381/ QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện GL

4.800

4.300

1.200

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS thị trấn Gio Linh, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Gio Linh

3 tầng, 1.190m2

22-24

15.2/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện GL

8.200

7.500

2.300

 

2.8

TX Quảng Trị

 

 

 

 

10.700

8.300

2.700

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường TH và THCS Hải Lệ, hạng mục: Bếp ăn, Nhà ăn, nhà bán trú điểm trường tiểu học thôn Tích Tường

TX Quảng Trị

Nhà ăn bán trú

21-22

1331/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của Tx Q.Trị

1.200

1.000

500

 

-

Trường THCS Thành Cổ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)

TX Quảng Trị

18 phòng học

21-23

1333/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của Tx Q.Trị

9.500

7.300

2.200

 

2.9

TP Đông Hà

 

 

 

 

30.000

11.000

3.600

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (giai đoạn 2), hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà học đa năng, sân thể thao và các hạng mục phụ trợ khác

Đông Hà

1.796m2

21-23

2998/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đ.Hà

30.000

11.000

3.600

 

II

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

25.616

22.500

7.920

 

1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)

Toàn tỉnh

Thiết bị

21-23

99/NQ-HĐND 9/12/2020 1338/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

25.616

22.500

7.920

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 3

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

3.103.690

581.496

361.730

62.803

 

1

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

xây dựng các trạm y tế

2020- 2024

710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019

151.049

31.035

31.035

10.000

 

2

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

VL, GL, TP, HL

 

2019- 2023

1486/QĐ-UBND ngày 18/6/2019

248.443

72.982

72.982

18.800

 

3

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

ĐH, LB

Phát triển đô thị

2013-2022

2780/QĐ-UBND ngày 14/10/2019; 971/QĐ-UBND ngày 27/4/2021

2.446.087

436.411

216.645

22.391

 

4

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị

Gio Linh

BTCĐ; hệ thống xử lý nước thải, VSMT

2018-2024

1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

258.111

41.068

41.068

11.612

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

593.237

368.643

129.112

 

I

HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC

 

 

 

 

 

 

1.653

 

-

Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu ven biển

 

 

 

 

 

 

60

 

-

Cầu Cam Hiếu

 

 

 

 

 

 

1.593

 

II

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

2.000

 

III

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

16.000

Giao Sở KHĐT thông báo chi tiết danh mục

IV

ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

 

 

593.237

368.643

109.459

 

1

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

170 m2

21-22

1213/QĐ-UBND 20/5/2021

2.000

2.000

1.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công trình CH5-02 (giai đoạn 2)

MẬT

MẬT

MẬT

66/QĐ-UBND 5/5/2021

31.000

31.000

1.000

Vốn đấu giá đất 14 tỷ

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị

TX Quảng

9984 m2

19-22

1071/QĐ-UBND 13/5/2019

10.000

10.000

2.800

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở công an xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

377 m2

22-24

132/NQ-HĐND 30/8/2021

3.000

3.000

1.500

 

-

Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

90 m2

22-23

16/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện VL

1.100

1.000

1.000

Vốn NS huyện

3

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm

Vĩnh Linh

1680 m2

21-23

4599/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện VL

19.000

16.000

7.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện

Toàn tỉnh

6140 m2 cải tạo, sửa chữa

22-26

121/NQ-HĐND 30/8/2021

74.500

18.000

3.000

 

4

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa huyện Gio Linh

Gio Linh

450 chỗ

20-22

3625/QĐ-UBND 30/10/2020 UBND huyện GL

32.240

15.000

10.000

Vốn NS huyện

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

2.857m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

4.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa trung tâm thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

3.600 m2

22-24

11/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của Tx QT

44.460

20.000

5.000

Vốn NS huyện

5

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cơ sở vật chất đài truyền thanh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

Thiết bị

22-24

117/NQ-HĐND 30/8/2021

15.000

15.000

3.000

 

-

Nhà đặt máy phát thanh, truyền hình tại Trung tâm truyền hình kỹ thuật số

Đông Hà

435 m2

22-23

118/NQ-HĐND 30/8/2021

4.000

4.000

2.000

 

6

Bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống tuyến ống dẫn nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh

Hải Lăng

1.220m3/ ngày đêm

22-24

8b/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của huyện HL

13.500

10.000

3.000

Vốn NS huyện

7

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Quảng Trị

TX Quảng Trị

26 tuyến đường

19-22

1915/QĐ-UBND 12/7/2017 69/NQ-HĐND 10/11/2020

119.856

50.000

14.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Dương Văn An (kéo dài), thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

2429 m

21-23

1530/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của huyện CL

27.000

16.000

5.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường giao thông liên thôn Mã Lai-Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2950m

22-24

133/NQ-HĐND 30/8/2021

8.300

8.300

2.500

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)

Đakrông

3,63 km

22-24

13/NQ-HĐND 30/6/2021 của huyện ĐK

15.000

15.000

4.000

Vốn NS huyện

8

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Hải Chánh

Hải Lăng

954,3 m

22-24

8c/NQ-HĐND ngày 23/6/2021; 59/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của huyện HL

13.000

10.000

3.000

Vốn NS huyện

9

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

132 lô quầy

22-24

50/NQ-HĐND 12/8/2021 của huyện HH

5.000

3.000

800

Vốn NS huyện

-

Chợ Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

32 lô quầy

22-24

37/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

3.000

1.500

700

Vốn NS huyện

10

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo Cồn Cỏ (giai đoạn 2)

Cồn Cỏ

Giếng bơm thu nước biển và HTTB xử lý

21-23

116/QĐ-UBND 4/10/2021 của huyện CC

17.171

15.500

5.000

Vốn NS huyện

11

Hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Toàn tỉnh

Hỗ trợ

21-25

 

 

 

1.000

Vốn đấu giá đất 4 tỷ

12

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

21-22

1242/QĐ-UBND 21/5/2021

2.500

2.500

1.659

 

-

Hội trường huyện ủy, HĐND, UBND huyện Đakrông

Đakrông

226 chỗ

21-23

2712/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện ĐK

7.000

5.500

2.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch Quảng Trị

Đông Hà

2044 m2

21-23

28/NQ-HĐND 12/5/2021

30.000

30.000

7.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Ngoại vụ

Đông Hà

Cải tạo

22-23

124/NQ-HĐND 30/8/2021

2.500

2.500

1.500

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

22-24

130/NQ-HĐND 30/8/2021

30.000

30.000

9.000

 

-

Hội trường huyện ủy Cam Lộ

Cam Lộ

890 m2

22-24

39/NQ-HĐND 5/7/2021 của huyện CL

14.600

8.000

2.500

Vốn NS huyện

-

Sửa chữa nâng cấp Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Triệu Nguyên

Đakrông

990,6 m2

22-24

37/NQ-HĐND 29/7/2021 của huyện ĐK

7.300

6.500

2.000

Vốn NS huyện

-

Sửa chữa trụ sở làm việc chi nhánh Văn phòng đất đai các huyện

 

 

 

144/NQ-HĐND 15/11/2021

3.810

3.810

1.500

 

13

Ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

 

 

 

 

 

 

2.000

Giao Sở Tài chính tham mưu phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 5

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN CẤP DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch 2022

Trong đó

Ghi chú

Cân đối theo tiêu chí

Thu sử dụng đất

 

TỔNG CỘNG

499.075

86.075

413.000

 

1

Thành phố Đông Hà

152.053

7.053

145.000

 

2

Thị xã Quảng Trị

26.026

6.026

20.000

 

3

Huyện Vĩnh Linh

84.706

9706

75.000

 

4

Huyện Hướng Hóa

27.340

12.340

15.000

 

5

Huyện Gio Linh

34.527

9.527

25.000

 

6

Huyện Đakrông

18 553

10.553

8.000

 

7

Huyện Cam Lộ

48.168

8.168

40.000

 

8

Huyện Triệu Phong

34.480

9.480

25.000

 

9

Huyện Hải Lăng

69.134

9 134

60.000

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

4.088

4.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 06

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

8.324.979

3.088.830

1.130.000

 

A

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

8.324.979

3.088.830

717.000

 

I

NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở

 

 

 

 

5.264.065

2.325225

450.000

 

1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

67.500

 

2

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

1.666.918

1.666.918

185.100

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

29,5ha

2016- 2021

23 72/QĐ-UBND ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2019

251.951

251.951

21.000

Trong đó: Trả nợ vốn vay 21 tỷ đồng

-

Công viên mini Phường 2, thành phố Đông Hà

Đông Hà

0,2ha

2021- 2022

1230/QĐ-UBND ngày 21/5/2021

7.300

7.300

1.700

 

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Đông Hà

76ha

2011- 2021

1609/QĐ-UBND ngày 05/8/2021

334.041

334.041

7.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

41,6ha

2020- 2025

2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

443.876

443.876

84.200

 

-

Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

10 ha

2021- 2023

2307/QĐ-UBND ngày 30/8/2021

22.270

22.270

12.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Tân Vĩnh

Đông Hà

18ha

2021- 2023

05/NQ-HĐND ngày 10/3/2021

60.800

60.800

20.000

 

-

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

65ha

2022- 2026

106/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

546.680

546.680

39.200

 

3

Bố trí cho các công trình phát triển KTXH khác

 

 

 

 

3.597.147

658.307

197.400

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

ĐH, HH

02 đô thị

13-22

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019

2.446.067

216.645

69.000

Bao gồm hoàn trả vốn tạm ứng ADB và quỹ phát triển đất

 

Cầu qua sông Nhùng và đường hai đầu cầu, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

Cầu 398m; đường 810m

2021- 2022

1302/QĐ-UBND ngày 31/12/2020

5.000

5.000

2.600

 

-

Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

Vinh Linh

22,2 m

2020- 2022

880/QĐ-UBND ngày 14/4/2021

4.500

4.000

1.000

 

-

GPMB khu vực hồ nuôi tôm Lập Thạch, phường 2, thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

2022

1233/QĐ-UBND 03/6/2021 1577/QĐ-UBND 13/7/2021

9.200

9.200

7.277

Hoàn trả tạm ứng

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)

Đông Hà

0,7km

2020- 2022

2323/QĐ-UBND ngày 18/8/2020

63.502

63.502

20.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ ưu đãi đầu tư

 

 

 

 

 

 

1.000

NSCĐ 1 tỷ

-

Cầu Bến Lội, huyện Triệu Phong

TP

45m

2021- 2023

1881/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

19.000

19.000

6.000

 

-

Đường kết nối KCN Đông Nam Quảng Trị đến cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc KKT Đông Nam, tỉnh Quảng Trị)

TP, HL

23 km

2017- 2022

2986/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 2163/QĐ-UBND 19/8/2019; 1752/QĐ-UBND 09/7/2021

630.000

13.400

8.000

 

-

Đường nối từ cầu Thạch Hãn đến trung tâm phường An Đôn, TX Quảng Trị

TP, QT

7,498,35 m

2018- 2022

2514/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

80.000

50.000

8.000

 

-

Đường nối từ cầu chui đường sắt (tại nút giao ĐT575a với quốc lộ 1) đi ĐT575b, huyện Gio Linh

Gio Linh

3253,2m

2021- 2022

1036/QĐ-UBND ngày 20/4/2020

19.500

6.500

3.000

 

-

Xử lý, khắc phục một số điểm đen tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh

Toàn tình

5 cụm đèn GT

2021- 2023

93/NQ-HĐND 16/7/2021

6.500

3.600

3.600

 

-

Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP Đông Hà

Đông Hà

26510 m2

2022- 2024

42/NQ-HĐND ngày 25/6/2021

20.000

20.000

7.400

 

-

Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã

Toàn tỉnh

 

2021- 2025

 

 

 

5.000

 

-

Hỗ trợ các huyện đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Toàn tỉnh

 

2021- 2025

 

 

 

 

 

Hỗ trợ huyện Vĩnh Linh đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

4.000

Danh mục cụ thể theo phương án hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM được UBND tỉnh phê duyệt

Hỗ trợ huyện Gio Linh đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

4.000

 

Hỗ trợ huyện Triệu Phong đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

4.000

 

Hỗ trợ huyện Hải Lăng đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

4.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,4 km

2021- 2023

103/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

9.860

9.860

4.000

 

-

Công viên đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà

Đông Hà

5,0ha

2024- 2025

125/NQ-HĐND ngày 30/8/2021

18.000

18.000

400

 

-

Mô hình điểm trung chuyển rác, xử lý rác tại các xã thuộc địa bàn huyện Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong

HL, TP, VL

20.400 m2

2022- 2024

128/NQ-HĐND 30/8/2021

14.600

14.600

4.000

 

-

Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường Trần Cao Vân, TP Đông Hà

Đông Hà

610 m

2022- 2023

35/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

12.000

10.000

5.000

 

-

Đường Trần Quang Khải nối dài (đoạn từ đường Hàn Mặc Tử đến đường Lê Thánh Tông)

Đông Hà

360 m

2022- 2023

33/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

20.000

16.000

323

CBĐT

-

Xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt khu vực nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn và vùng lân cận

Gio Linh

750kg/h

2022- 2024

129/NQ-HĐND 30/8/2021

8.418

4.000

2.000

Đối ứng Quỹ BVMTVN

-

Đường giao thông vào thác Ba Vòi, huyện Đakrông

Đakrông

Dài 1.500m

2022- 2024

123/NQ-HĐND 30/8/2021

20.000

20.000

5.000

 

-

Hệ thống thoát nước khu vực trường THCS Phan Đình Phùng và khu phố 2 phường 5

Đông Hà

1,5 km

2022- 2024

31/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

51.000

20.000

4.300

Vốn ngân sách thành phố

-

Đường Lê Thánh Tông, thành phố Đông Hà (đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)

Đông Hà

659 m

2022- 2025

32/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

80.000

75.000

7.500

Vốn ngân sách thành phố

-

Hệ thống cấp nước tập trung vùng nông thôn

HH, ĐK, CL

5.343 hộ dân

2022- 2024

127/NQ-HĐND 30/8/2021

60.000

60.000

7.000

 

II

NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ, ĐẤU THẦU CÁC KHU ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG

 

 

 

 

2.941.552

734.991

260.000

 

1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

39.000

 

2

Các dự án phát triển KTXH

 

 

 

 

2.941.552

734.991

221.000

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu với trung tâm thành phố Đông Hà

Đông Hà

300 m

19-21

814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019

334.000

25.000

11.553

Hoàn trả vốn ứng trước

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

20,95m

15-18

629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

101.149

15.149

3.900

Trả nợ KHHT

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

2.857m2

2020- 2022

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

5.000

Hỗ trợ xây dựng huyện NTM

-

Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh

Toàn tỉnh

18.500 ha

16-21

639/QĐ-UBND ngày 31/3/2016; 559/QĐ-UBND ngày 15/3/2021

104.742

22.600

8.000

Đối ứng NSTW

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn nông thôn mới

Cam Lộ

1668 m

2021- 2022

1444/QĐ-UBND 30/7/2021 của huyện CL

10.000

5.500

3.000

 

-

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

Toàn tỉnh

 

2021

 

 

 

9.672

Sở Tài chính tham mưu phân bổ chi tiết

-

Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

4.000

NSCĐ 1 tỷ

-

Nâng cấp đường ĐH43 huyện Triệu Phong

Triệu Phong

4045 m

21-23

1989/QĐ-UBND 22/10/2020 của huyện TP

14.825

14.000

7.000

 

-

Công trình CH5-02 (giai đoạn 2)

MẬT

MẬT

MẬT

66/QĐ-UBND 5/5/2021

31.000

31.000

14.000

Vốn NSĐP 1 tỷ

-

Đường gom từ các lối tự mở đến đường ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020- 2022

Toàn tỉnh

72 trạm

2021- 2023

1823/QĐ-UBND 09/7/2020

14.856

10.400

7.000

Trong đó hoàn trả vốn ứng trước 5 tỷ đồng

-

Xây dựng hệ thống camera giám sát trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

1400 m

2021- 2023

3994/QĐ-UBND ngày 31/12/2020

14.997

5.000

5.000

Trong đó hoàn trả vốn ứng trước 3 tỷ đồng

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9 đoạn từ quốc lộ 1A đến cảng Cửa Việt

Gio Linh

38,64 ha

2021- 2022

10/NQ-HĐND 10/3/2021

75.052

75.000

54.000

 

-

Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện Đakrông

Đakrông

910 m2

2021- 2022

2716/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông

5.000

3.000

2.000

 

 

Đường ven biển kết nối với hành lang kinh tế Đông Tây

VL, TP, GL, ĐH

55,7 km

2021- 2025

105/NQ-HĐND 09/12/2020 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021

2.060.000

416.338

55.000

 

-

Xây dựng hệ thống thoát nước đường Lý Thường Kiệt (đoạn Km1 784 - Km2 860), TP Đông Hà

Đông Hà

475,55 m

2021- 2023

2005/QĐ-UBND ngày 24/7/2020

5.000

5.000

3.875

 

-

Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)

Đông Hà

472,43m

2021- 2023

3 000/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà

24.000

20.000

5.000

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

3061,68 m

2021- 2023

3975/QĐ-UBND 25/12/2020 của huyện H.Hóa

13.000

9.100

3.000

 

-

Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường An Đôn, TX Quảng Trị (liền kề với khu vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)

Quảng Trị

945 m

2021- 2023

1332/QĐ-UBND ngày 28/12/2020

5.000

5.000

3.000

 

-

Bến xe kết hợp dịch vụ tổng hợp khu vực Cửa Việt; hạng mục san nền và sân bãi đỗ xe

Gio Linh

4,15 ha

2022- 2024

3583/QĐ-UBND ngày 24/12/2019

5.665

2.935

2.000

 

-

Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh

Đông Hà

2000 m2

2022- 2024

126/NQ-HĐND 30/8/2021

23.000

23.000

7.000

 

-

Xây dựng các cầu vượt lũ trên tuyến ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

0,36 ha

2022- 2024

131/NQ-HĐND 30/8/2021

26.800

21.800

8.000

 

Ill

NGUỒN THU ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TẠI KKT THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

 

 

 

 

119.362

28.614

7.000

 

1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

1.050

 

2

Các công trình phát triển quỹ đất và phát triển KTXH khác

 

 

 

 

119.362

28.614

5.950

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành trước năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

20,95m

15-18

629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

101.149

15.149

2.850

Trả nợ KHHT

-

Cổng chính KCN Quán Ngang

Gio Linh

 

2016- 2017

2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

5.748

1.000

1.000

Trả nợ KHHT

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vinh Linh

140,84ha

2014- 2015

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

2.100

Trả nợ KHHT

B

CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

413.000

Chi tiết tại biểu số 5

 

Biểu số 7

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

166.514

121.100

40.000

 

I

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

55.514

32.600

8.800

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP Đông Hà

Đông Hà

813,68 m2

19-21

2997/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

8.500

7.000

1.300

 

-

Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

1.245 m2

21-22

2558/QĐ-UBND 31/12/2020 của huyện TP

5.000

4.500

820

 

-

Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio Linh

Gio Linh

6 phòng học

21-22

4382/QĐ-UBND 25/12/2020 của huyện GL

6.000

5.500

1.050

 

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đông Hà

465 m2

21-22

3096/QĐ-UBND 31/12/2020 của Tp Đ.hà

4.600

4.400

1.800

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm chính trị huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Xây mới nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

2 tầng, HT 686m2

21-23

14/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

7.000

6.000

2.000

Vốn NS huyện cân đối

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Cao đẳng kỹ thuật tỉnh Quảng Trị; Hạng mục: xây mới giảng đường đa năng, cải tạo và mở rộng nhà hiệu bộ, cải tạo khối phòng học

Đông Hà

GĐĐN: 1.496 m2; NHB, PH

22-24

120/NQ-HĐND 30/8/2021

24.414

5.200

1.830

Vốn NSĐP

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

95.700

76.000

17.200

 

*

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện chuyên khoa Lao và Bệnh phổi; hạng mục: Xây mới khoa điều trị dịch bệnh nguy hiểm, nhà cầu nối và cải tạo sửa chữa một số hạng mục khác

Đông Hà

Sửa chữa, xây mới

2022

122/NQ-HĐND 30/8/2021

6.000

6.000

6.000

Hoàn trả tạm ứng ngân sách năm 2021

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ; hạng mục: Nhà y tế dự phòng và các hạng mục phụ trợ

Cam Lộ

353,5 m2

20-22

2727/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

2.700

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện

Toàn tỉnh

6140 m2 cải tạo, sửa chữa

22-26

121/NQ-HĐND 30/8/2021

74.500

56.500

6.000

Vốn NSĐP

-

Hỗ trợ đầu tư nâng cấp các trạm y tế xã

 

 

 

 

 

 

 

 

Trạm y tế xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

420 m2

22-24

13/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

4.200

4.000

1.250

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

Trạm y tế xã Cam Nghĩa

Cam Lộ

460 m2

22-24

43/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

5.000

4.000

1.250

Vốn NS huyện cân đối

III

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI

 

 

 

 

15.300

12.500

8.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam

Cam Lộ

TN 1258 m; HTĐ 1086 m

21-23

2795/ QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

3.000

Vốn NS huyện cân đối

-

Sân vận động huyện Đakrông (giai đoạn 1)

Đakrông

7.140 m2

21-23

2713/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện ĐK

6.000

5.000

3.000

Vốn NS huyện cân đối

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp công viên Lê Duẩn

Đông Hà

420m

22-23

41/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của Tp Đ.Hà

3.300

2.000

2.000

Vốn NS Tp cân đối

IV

Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

6.000

Danh mục cụ thể theo phương án hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM được UBND tỉnh phê duyệt

-

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

1.500

-

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

1.500

-

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

1.500

-

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2022

  • Số hiệu: 159/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Đăng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản