- 1Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 2Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 6Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 1Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2018
- 3Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2009/NQ-HĐND12 | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
V/V BAN HÀNH QUI ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỂN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ, THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, BÁN, THANH LÝ VÀ TIÊU HUỶ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về Quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1350/TTr-UBND ngày 19/11/2009 của UBND tỉnh Lai Châu, về việc ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện;
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
V/V PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ, THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, BÁN, THANH LÝ VÀ TIÊU HUỶ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Nghị quyết số: 158 /2009/NQ-HĐND12 ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Qui định chung
1. Quy định này quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu huỷ tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Quy định này không áp dụng đối với việc Quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và các dự án đầu tư xây dựng khác thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Mọi tài sản nhà nước đều được giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các quy định pháp luật về quản lý tài sản của nhà nước.
Điều 2. Những quy định cụ thể
I. Phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
1. Thẩm quyền quyết định của chủ tịch UBND tỉnh
1.1. Quyết định việc mua sắm các loại tài sản sau đây từ nguồn ngân sách địa phương:
+ Xe ô tô các loại;
+ Xe mô tô gắn máy để trang bị phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành và lĩnh vực;
+ Các loại tài sản khác có giá trị đơn chiếc từ 300 triệu đồng trở lên.
1.2 Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (bao gồm các sở, ngành và tương đương), Thủ trưởng các cơ quan Đoàn thể tỉnh và các tổ chức khác được nhà nước giao dự toán ngân sách hàng năm; Căn cứ tiêu chuẩn định mức của nhà nước quy định và dự toán được giao, thực hiện việc Quyết định mua sắm tài sản (trừ tài sản được quy định tại mục 1.1 nêu trên) phục vụ nhiệm vụ của cơ quan đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc theo đúng các quy định của pháp luật về mua sắm tài sản bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước.
2. Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND huyện (thị xã)
Trên cơ sở dự toán Ngân sách được giao và tiêu chuẩn định mức của nhà nước; Chủ tịch UBND huyện (thị xã) quyết định việc mua sắm tài sản (Trừ tài sản được quy định tại mục 1.1, điểm 1 nêu trên) để trang bị cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện (thị xã) và các cơ quan Đoàn thể huyện (thị xã) theo đúng các quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
UBND tỉnh giao cho UBND huyện (thị xã) hướng dẫn Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn căn cứ định mức tiêu chuẩn về trang bị tài sản phục vụ hoạt động của cấp uỷ, chính quyền và các Đoàn thể cấp xã, phường, thị trấn hàng năm trên cơ sở dự toán được giao quyết định việc mua sắm tài sản: Máy vi tính, bàn ghế làm việc, tủ tài liệu thông thường và các loại tài sản khác có giá trị dưới 10 triệu đồng. Tổng mức ngân sách do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định mua sắm tài sản một năm không quá 50 triệu đồng.
II. Phân cấp thẩm quyền quyết định thuê, thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thuê, thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước bao gồm:
- Trụ sở làm việc, nhà của các cơ sở hoạt động sự nghiệp công lập, quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất);
- Các loại tài sản là: Xe ô tô các loại, xe mô tô gắn máy và các tài sản khác có giá trị đơn chiếc theo nguyên giá từ 300 triệu đồng trở lên.
1.1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định điều chuyển tài sản nhà nước từ ngành, huyện (thị xã) này sang ngành, huyện (thị xã) khác đối với tất cả các loại tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật và theo đề nghị của các đơn vị được giao quản lý sử dụng tài sản và đề nghị của Giám đốc sở Tài chính.
1.2. Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (bao gồm các sở, ngành và tương đương), thủ trưởng các cơ quan Đoàn thể tỉnh và các tổ chức khác, được quyết định thu hồi, bán, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước đối với các loại tài sản được Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho mua sắm định tại mục 1.2 điểm 1 phần I nêu trên và Quyết định điều chuyển tài sản nhà nước (trừ các loại tài sản được quy định tại mục 1.1, điểm 1 phần II nêu trên) trong nội bộ ngành sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Giám đốc sở Tài chính.
2. Thẩm quyền quyết định của chủ tịch UBND huyện (thị xã)
2.1. Quyết định thu hồi, bán, điều chuyển (trong nội bộ huyện, thị xã), thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước đối với các loại tài sản thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của chủ tịch UBND huyện (thị xã) quy định tại điểm 2, phần I nêu trên theo đề nghị của đơn vị trực tiếp được giao quản lý sử dụng tài sản và đề nghị của Trưởng phòng Tài chính kế hoạch.
2.2 Chủ tịch UBND huyện (thị xã) quyết định thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước đối với các loại tài sản thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (quy định tại điểm 3 phần I nêu trên) theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và đề nghị của Trưởng phòng Tài chính kế hoạch.
- 1Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2012 quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND phân cấp đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An
- 5Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2018
- 9Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2018
- 3Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 2Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 6Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 7Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2012 quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND phân cấp đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 10Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An
- 11Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 158/2009/NQ-HĐND12 ban hành Quy định phân cấp thẩm quyển quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và tiêu huỷ tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 158/2009/NQ-HĐND12
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực