- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 5Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 144/2009/NQ-HĐND về thành lập Ban Nông nghiệp xã do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Mục II Điều 1 Nghị quyết 155/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng- mức bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 2Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2009/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN CHO CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, Thông tư số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về thành lập Ban Nông nghiệp xã;
Xét Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, Bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. HĐND tỉnh nhất trí thông qua mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện, Bảo hiểm y tế (BHYT) cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh với những nội dung như sau:
I. Đối tượng áp dụng:
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã:
1.1. Khối Đảng:
- Trưởng Ban Tuyên giáo hoặc cán bộ Ban Tuyên giáo;
- Trưởng Ban Tổ chức hoặc cán bộ Ban Tổ chức;
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc cán bộ Ủy ban kiểm tra;
- Trưởng Ban Dân vận hoặc cán bộ Ban Dân vận;
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
1.2. Khối chính quyền:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;
- Phó Trưởng Ban Nông nghiệp;
- Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;
- Cán bộ lao động - thương binh xã hội;
- Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em;
- Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;
- Cán bộ phụ trách đài truyền thanh;
- Cán bộ văn hóa - thể dục, thể thao.
1.3. Khối Mặt trận và các đoàn thể:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;
2. Cán bộ thôn, Tổ dân phố (đơn vị tương đương với cấp thôn):
2.1. Ở thôn: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Phó Trưởng thôn trực tiếp làm công an viên, Thôn Đội trưởng.
2.2. Ở Tổ dân phố: Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Tổ Phó Tổ dân phố phụ trách dân phòng, Tổ Đội trưởng.
3. Các trường hợp không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí:
3.1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, người hết tuổi tham gia BHXH tự nguyện hoặc cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm cán bộ không chuyên trách cấp xã.
3.2. Cán bộ thôn, tổ dân phố là người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, thương binh, bệnh binh, các trường hợp khác đã tham gia BHYT theo Luật BHYT (trừ đối tượng tham gia BHYT tự nguyện).
II. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã; BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố:
1. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
Cán bộ không chuyên trách cấp xã nêu tại Khoản 1, Mục I Nghị quyết này được tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ, cụ thể:
1.1. Về tỷ lệ % đóng BHXH:
Từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2009, bằng 16% mức lương tối thiểu.
Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011, bằng 18% mức lương tối thiểu.
Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013, bằng 20% mức lương tối thiểu.
Từ tháng 01/2014 trở đi, bằng 22% mức lương tối thiểu.
1.2. Mức đóng BHXH tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập hằng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện nhưng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu và cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu.
2. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã.
Cán bộ không chuyên trách cấp xã nêu tại Khoản 1, Mục I Nghị quyết này (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3, Mục I) được ngân sách hỗ trợ kinh phí để đóng BHXH tự nguyện như sau:
2.1. Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011, ngân sách hỗ trợ 15% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.
2.2. Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013, ngân sách hỗ trợ 16% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.
2.3. Từ tháng 01/2014 trở đi ngân sách hỗ trợ 17% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.
3. Mức hỗ trợ đóng BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
3.1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã được tham gia BHYT theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ.
3.2. Ngân sách hỗ trợ 1,5% so với mức lương tối thiểu chung cho cán bộ không chuyên trách cấp xã (phần cá nhân tự đóng) để đóng BHYT theo quy định của Luật BHYT.
4. Mức hỗ trợ đóng BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố:
Cán bộ thôn, tổ dân phố nêu tại Khoản 2, Mục I Nghị quyết này (trừ các trường hợp quy định tại điểm 3.2, Khoản 3, Mục I) được ngân sách hỗ trợ kinh phí bằng 4,5% mức lương tối thiểu chung để thực hiện chế độ BHYT tự nguyện theo quy định của Luật BHYT.
III. Kinh phí thực hiện:
1. Về BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
1.1. Đối với các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí để thực hiện đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Mục II Nghị quyết này; 50% còn lại do ngân sách huyện, thành phố cân đối hỗ trợ.
1.2. Đối với các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% để thực hiện đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Mục II Nghị quyết này.
2. Về BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí để đóng BHYT cho tất cả các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Khi Nhà nước có quyết định bổ sung đối tượng, số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố mức hỗ trợ nêu trên được áp dụng đối với các đối tượng được bổ sung.
Điều 3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 10/2005/QĐ-UBBT về giải quyết Chế độ mai táng phí, Chế độ bảo hiểm Y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 129/2008/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 58/2008/QĐ-UBND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND
- 6Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 7Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Mục II Điều 1 Nghị quyết 155/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng- mức bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 5Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 10/2005/QĐ-UBBT về giải quyết Chế độ mai táng phí, Chế độ bảo hiểm Y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 144/2009/NQ-HĐND về thành lập Ban Nông nghiệp xã do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 129/2008/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 58/2008/QĐ-UBND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND
Nghị quyết 155/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- Số hiệu: 155/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực