Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/2010/NQ-HĐND

Tân An, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 25

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4160/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố, giai đoạn 2011-2015, như sau:

1. Ngành, lĩnh vực được sử dụng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2011-2015

Vốn đầu tư phát triển được phân bổ từ nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố được sử dụng để đầu tư vào các lĩnh vực sau: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; thương mại; giao thông vận tải; cấp nước và xử lý rác thải, nước thải; kho tàng; văn hóa; thể thao; thông tin và truyền thông; khoa học, công nghệ và công nghệ thông tin; giáo dục và đào tạo; y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm; xã hội; tài nguyên và môi trường; quản lý nhà nước; quốc phòng, an ninh.

2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối do địa phương quản lý

2.1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn

- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2011 - 2015.

- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện, thành phố trọng điểm, có số thu lớn, có điều tiết về ngân sách tỉnh, với việc ưu tiên hỗ trợ các huyện khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện, thành phố trong tỉnh.

- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.

- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.

- Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) năm 2011, năm đầu thời kỳ ổn định 2011 - 2015 của từng huyện, thành phố không thấp hơn số vốn kế hoạch năm 2010.

2.2. Các tiêu chí phân bổ vốn

Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) cho các huyện, thành phố gồm 5 nhóm sau đây:

- Tiêu chí dân số: số dân trung bình.

- Tiêu chí về trình độ phát triển: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.

- Tiêu chí diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.

- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã: số đơn vị hành chính cấp xã; số xã biên giới của huyện.

- Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:

+ Tiêu chí thành phố trực thuộc tỉnh.

+ Tiêu chí các huyện, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm, trung tâm phát triển của vùng.

+ Tiêu chí đô thị loại 3, loại 4, loại 5.

Căn cứ các tiêu chí trên, UBND tỉnh xây dựng thang tính điểm cụ thể cho từng tiêu chí, từ đó đưa ra mức vốn phân bổ hàng năm cho các huyện, thành phố đảm bảo tính phù hợp và công bằng.

3. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

Ngoài nguồn vốn đầu tư phát triển được phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố theo các tiêu chí trên, trong giai đoạn 2011-2015, tỉnh còn hỗ trợ vốn đầu tư theo mục tiêu đối với một số lĩnh vực sau:

- Hỗ trợ giao thông huyện và nâng cấp đô thị

- Hỗ trợ về giáo dục

+ Hỗ trợ đầu tư trường đạt chuẩn quốc gia

+ Hỗ trợ đầu tư nhà vệ sinh các trường học

- Hỗ trợ đầu tư trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia.

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã

- Hỗ trợ đầu tư các huyện, xã mới chia tách

- Hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho các dự án cấp bách mà ngân sách huyện, thành phố không cân đối được hoặc cân đối được nhưng cần thiết phải hỗ trợ để thúc đẩy phát triển

Ngoài ra, trong giai đoạn 2011-2015 nếu phát sinh nhu cầu đầu tư cần sử dụng vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở cân đối được ngân sách và được sự đồng ý của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao thường trực, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khoá VII, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09/12/2010./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 153/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu: 153/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Đỗ Hữu Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản