- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 07 tháng 12 năm 2019 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 7828/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguồn vốn đầu tư công năm 2020
Tổng nguồn vốn đầu tư công là 4.016.717 triệu đồng; cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.819.000 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn ngân sách tập trung: 750.000 triệu đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 919.000 triệu đồng;
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.150.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 1.197.717 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn trong nước: 973.117 triệu đồng; trong đó:
- Vốn thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia: 314.259 triệu đồng;
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 658.858 triệu đồng;
b) Nguồn vốn nước ngoài: 224.600 triệu đồng.
Điều 2. Kế hoạch bố trí vốn đầu tư công năm 2020
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.472.211 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn ngân sách tập trung bố trí cho các nhiệm vụ, dự án đầu tư với tổng số tiền là 732.393 triệu đồng; cụ thể:
(1) Vốn phân cấp cho các huyện, thành phố: 170.023 triệu đồng;
(2) Trồng rừng và chăm sóc rừng trồng: 10.000 triệu đồng;
(3) Bố trí vốn đối ứng thực hiện 08 dự án đầu tư theo chương trình mục tiêu, vốn ODA: 53.859 triệu đồng;
(4) Bố trí vốn cho 71 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 498.511 triệu đồng; gồm:
- 41 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020: 221.004 triệu đồng;
- 28 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 248.507 triệu đồng;
- 02 dự án khởi công mới trong năm 2020: 29.000 triệu đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất bố trí cho các nhiệm vụ, dự án đầu tư với tổng số tiền là 767.376 triệu đồng; cụ thể:
(1) Cấp vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh: 30.000 triệu đồng;
(2) Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: 92.000 triệu đồng;
(3) Kinh phí phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: 5.000 triệu đồng;
(4) Bố trí vốn để thanh toán, thu hồi các khoản nợ tạm ứng/ứng trước từ ngân sách địa phương: 100.000 triệu đồng;
(5) Vốn hỗ trợ giải phóng mặt bằng tại các khu công nghiệp: 15.000 triệu đồng;
(6) Bố trí vốn đối ứng thực hiện 04 dự án đầu tư theo chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ: 28.997 triệu đồng;
(7) Bố trí vốn cho 60 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 496.379 triệu đồng; gồm:
- 14 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020:100.443 triệu đồng;
- 38 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 277.936 triệu đồng;
- 08 dự án khởi công mới trong năm 2020: 118.000 triệu đồng.
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết bố trí cho các nhiệm vụ, dự án đầu tư với tổng số tiền là 972.442 triệu đồng; cụ thể:
(1) Trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn: 27.000 triệu đồng;
(2) Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết toán hoàn thành và các dự án không phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công: 50.000 triệu đồng;
(3) Vốn thực hiện Đề án "Đà Lạt trở thành thành phố thông minh": 10.000 triệu đồng;
(4) Vốn thực hiện lập quy hoạch: 10.000 triệu đồng;
(5) Vốn thực hiện các giải pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt: 50.000 triệu đồng;
(6) Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 120.000 triệu đồng;
(7) Bố trí vốn đối ứng thực hiện 03 dự án đầu tư vốn ODA: 11.781 triệu đồng;
(8) Bố trí vốn cho 82 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 590.640 triệu đồng; gồm:
- 48 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020: 399.909 triệu đồng;
- 26 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 121.381 triệu đồng;
- 08 dự án khởi công mới trong năm 2020: 69.350 triệu đồng.
(9) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho 140 dự án: 103.021 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
2. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để đầu tư các dự án theo chương trình mục tiêu: 883.458 triệu đồng, phân bổ theo quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Nguồn vốn chưa phân bổ là 661.048 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn cân đối của ngân sách địa phương: 346.789 triệu đồng; trong đó:
- Nguồn ngân sách tập trung: 17.607 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 151.624 triệu đồng;
- Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 177.558 triệu đồng.
b) Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia: 314.259 triệu đồng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; đồng thời, khẩn trương rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phân bổ đối với nguồn vốn đầu tư phát triển chưa phân bổ nêu tại
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020, NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn giai đoạn 2017 - 2020 | Kế hoạch vốn đã bố trí (số lũy kế) | Kế hoạch vốn năm 2020 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | ||||||||
100% ngân sách tỉnh | 90% ngân sách tỉnh | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG CỘNG |
| 17.360.743 | 12.707.209 | 11.584.620 | 4.901.674 | 2.889.670 | 2.472.211 |
|
| 4.901.601 | 3.047.653 | 2.760.545 | 2.266.244 | 1.485.821 | 732.393 |
| ||
|
|
|
| 665.600 | 454.862 | 170.023 |
| ||
1 | Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
| 154.351 | 105.477 | 39.425 |
|
2 | Huyện Lạc Dương |
|
|
|
| 33.611 | 22.974 | 8.588 |
|
3 | Huyện Đơn Dương |
|
|
|
| 34.080 | 23.290 | 8.705 |
|
4 | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
| 82.401 | 23.971 | 21.049 |
|
5 | Huyện Lâm Hà |
|
|
|
| 35.077 | 22.789 | 8.961 |
|
6 | Huyện Đam Rông |
|
|
|
| 33.346 | 56.311 | 8.517 |
|
7 | Huyện Di Linh |
|
|
|
| 44.661 | 30.519 | 11.407 |
|
8 | Huyện Bảo Lâm |
|
|
|
| 60.104 | 69.866 | 15.353 |
|
9 | Thành phố Bảo Lộc |
|
|
|
| 102.236 | 41.074 | 26.115 |
|
10 | Huyện Đạ Huoai |
|
|
|
| 27.424 | 18.746 | 7.008 |
|
11 | Huyện Đạ Tẻh |
|
|
|
| 30.486 | 20.834 | 7.789 |
|
12 | Huyện Cát Tiên |
|
|
|
| 27.823 | 19.011 | 7.106 |
|
|
|
|
| 40.000 | 24.437 | 10.000 |
| ||
Đối ứng thực hiện các dự án đầu tư theo chương trình mục tiêu, vốn ODA |
| 2.151.631 | 560.172 | 503.355 | 231.950 | 178.091 | 53.859 |
| |
1 | Nâng cấp đường Đạ Sar - xã Lát đoạn 9.286 km | Lạc Dương | 137.475 | 120.074 | 108.067 | 54.000 | 49.000 | 5.000 |
|
2 | Đường ĐH 92 huyện Cát Tiên | Cát Tiên | 210.166 | 107.046 | 96.341 | 60.000 | 55.600 | 4.400 |
|
3 | Đường ĐH 91 huyện Cát Tiên | Cát Tiên | 158.303 | 46.519 | 41.867 | 30.000 | 24.000 | 6.000 |
|
4 | Nâng cấp đường Đạ Sar - xã Lát đoạn 3 km | Lạc Dương | 84.557 | 5.500 | 4.950 | 4.950 | 2.295 | 2.655 |
|
5 | Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Các huyện | 383.559 | 32.000 | 28.000 | 28.000 | 18.000 | 10.000 |
|
6 | Nâng cấp đoạn đèo Tà Nung, các cầu Cam Ly Thượng, Thác voi và xây dựng mới đoạn Tân Thanh (huyện Lâm Hà) - Tân Lâm (huyện Di Linh) thuộc đường tỉnh ĐT 725 | Lâm Hà, Di Linh | 943.333 | 188.733 | 169.860 | 10.000 | 6.000 | 4.000 |
|
7 | Hệ thống xử lý nước thải và lò đốt rác thải y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) | Các huyện | 36.938 | 24.600 | 22.140 | 15.000 | 11.296 | 3.704 | Ngân sách trung ương 50%, ngân sách tỉnh 50% |
8 | Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (VnSAT) | Các huyện | 197.300 | 35.700 | 32.130 | 30.000 | 11.900 | 18.100 |
|
| 1.328.233 | 1.073.244 | 978.389 | 674.089 | 453.085 | 221.004 |
| ||
1 | Trường THCS Phước Cát 2 | Cát Tiên | 12.400 | 12.400 | 11.160 | 6.800 | 2.226 | 4.574 |
|
2 | Trường THCS Mỹ Đức | Đạ Tẻh | 15.000 | 15.000 | 13.500 | 8.300 | 5.500 | 2.800 |
|
3 | Nâng cấp đường liên xã Madaguôi - Đạ Tồn | Đạ Huoai | 36.000 | 36.000 | 32.400 | 32.400 | 32.000 | 400 |
|
4 | Sửa chữa Trạm bơm Phước Cát 1 | Cát Tiên | 6.907 | 6.907 | 6.907 | 7.200 | 6.565 | 635 |
|
5 | Nâng cấp đường từ QL 27 vào xã Đạ K' Nàng | Đam Rông | 67.775 | 67.775 | 60.998 | 9.000 | 2.000 | 7.000 |
|
6 | Trường Mầm non 12 | Đà Lạt | 7.000 | 7.000 | 6.300 | 6.300 | 4.500 | 1.800 |
|
7 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Bảo Lộc | Bảo Lộc | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 8.550 | 5.450 |
|
8 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Đơn Dương | Đơn Dương | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 5.050 | 5.950 |
|
9 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Đức Trọng | Đức Trọng | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 7.150 | 4.850 |
|
10 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Lâm Hà | Lâm Hà | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 9.685 | 4.315 |
|
11 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Bảo Lâm. | Bảo Lâm | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 7.600 | 6.400 |
|
12 | Đường trục chính vào vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao xã Lát | Lạc Dương | 36.670 | 27.780 | 25.002 | 25.000 | 15.497 | 9.503 |
|
13 | Đường khu vực 200 vượt sông Đạ K’Nàng sang Póop Lé, xã Phi Liêng | Đam Rông | 49.549 | 44.549 | 40.094 | 40.094 | 35.000 | 5.094 |
|
14 | Xây dựng, nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa | Di Linh | 27.500 | 27.500 | 24.750 | 24.750 | 16.400 | 8.350 |
|
15 | Nâng cấp sửa chữa cống dâng Mađaguôi | Đạ Huoai | 26.000 | 26.000 | 23.400 | 23.000 | 18.000 | 5.000 |
|
16 | Kiên cố hóa kênh mương cấp 2 xã An Nhơn | Đạ Tẻh | 7.000 | 7.000 | 6.300 | 6.300 | 3.500 | 2.800 |
|
17 | Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Tôn K'Long A và B, xã Đạ Pal | Đạ Tẻh | 32.192 | 4.100 | 3.690 | 3.690 |
| 3.690 |
|
18 | Xây dựng vỉa hè Trung tâm xã Phước Cát 1 | Cát Tiên | 6.000 | 6.000 | 5.400 | 5.400 | 3.000 | 2.400 |
|
19 | Xây dựng Trường TH Đoàn Kết | Đà Lạt | 19.000 | 19.000 | 17.100 | 17.000 | 13.000 | 4.000 |
|
20 | Xây dựng Trường TH Lê Lợi | Đà Lạt | 15.000 | 15.000 | 13.500 | 13.000 | 6.000 | 7.000 |
|
21 | Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 19.734 | 19.734 | 17.761 | 17.000 | 10.000 | 7.000 |
|
22 | Đường giao thông từ trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn | Đam Rông | 25.000 | 20.000 | 18.000 | 18.000 | 12.000 | 6.000 |
|
23 | Thủy lợi Đơng Crong I, xã Đạ Tông | Đam Rông | 8.425 | 8.425 | 8.425 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
24 | Đường GTNT 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa | Di Linh | 23.400 | 23.400 | 21.060 | 21.000 | 16.000 | 5.000 |
|
25 | Đường giao thông liên xã Lộc Ngãi - Lộc Phú | Bảo Lâm | 27.000 | 27.000 | 24.300 | 24.000 | 20.000 | 4.000 |
|
26 | Nâng cấp các đường nội thị thị trấn Mađaguôi | Đạ Huoai | 42.000 | 42.000 | 37.800 | 37.700 | 24.000 | 13.700 |
|
27 | Đường từ đường 26/3 đi đường ĐT 725, thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 26.400 | 26.400 | 23.760 | 23.000 | 20.000 | 3.000 |
|
28 | Đường giao thông D1, D2 thuộc dự án đầu tư Trạm xử lý nước thải tập trung, hệ thống thu gom nước thải và đường giao thông, hệ thống thoát nước mặt Khu công nghiệp Phú Hội | Đức Trọng | 124.106 | 19.862 | 19.862 | 19.862 | 16.000 | 3.862 |
|
29 | Nâng cấp đường Tiên Hoàng - Đồng Nai Thượng | Cát Tiên | 132.219 | 43.087 | 38.778 | 34.128 | 28.236 | 5.892 |
|
30 | Trường THPT Đống Đa (vị trí tại trường tiểu học Bạch Đằng, phường 7) | Đà Lạt | 25.416 | 25.416 | 22.874 | 22.874 | 8.500 | 14.374 |
|
31 | Đường GTNT từ thôn Ninh Thủy đi thôn Ninh Hạ, xã Nam Ninh | Cát Tiên | 8.500 | 8.500 | 8.500 | 8.000 | 4.000 | 4.000 |
|
32 | Đường GTNT từ ngã ba Trần Quốc Toản, xã Hoài Đức đi xã Liên Hà | Lâm Hà | 25.000 | 18.000 | 16.200 | 16.000 | 13.000 | 3.000 |
|
33 | Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Bảo Lâm | Bảo Lâm | 20.700 | 20.700 | 18.630 | 18.000 | 8.000 | 10.000 |
|
34 | Nâng cấp mở rộng đường Trần Quốc Toản (đoạn từ nút Sương Nguyệt Ánh đến đường Trần Nhân Tông) | Đà Lạt | 27.448 | 27.448 | 24.703 | 16.000 | 9.370 | 6.630 |
|
35 | Đường nối Khu du lịch hồ Tuyền Lâm đến chân đèo Prenn | Đà Lạt | 244.826 | 244.826 | 220.343 | 18.000 | 775 | 17.225 |
|
36 | Nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu - Sương Nguyệt Ánh | Đà Lạt | 45.112 | 45.112 | 40.601 | 16.000 | 14.100 | 1.900 |
|
37 | Cải tạo, nâng cấp đường Ngô Quyền | Đà Lạt | 32.604 | 24.973 | 22.476 | 22.476 | 18.207 | 4.269 | Ngân sách thành phố Đà Lạt đối ứng 7.631 tỷ đồng |
38 | Đầu tư vỉa hè đoạn Km230+200-Km234 của tuyến Quốc lộ 20 qua thành phố Đà Lạt | Đà Lạt | 8.000 | 8.000 | 7.200 | 7.200 | 4.702 | 2.498 |
|
39 | Cầu vượt suối Cam Ly | Đà Lạt | 17.350 | 17.350 | 15.615 | 15.615 | 12.972 | 2.643 |
|
40 | Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Quay đoạn đi qua thôn 2, xã Đạ Oai | Đạ Huoai | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
41 | Đường giao thông nối thôn Liên Phương với thốn Trung Hưng, xã Gia Viễn | Cát Tiên | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 3.000 | 4.000 |
|
| 1.321.737 | 1.314.237 | 1.188.801 | 624.605 | 374.346 | 248.307 |
| ||
1 | Đường từ Quốc lộ 20 vào trung tâm xã Lộc Thành | Bảo Lâm | 177.814 | 177.814 | 160.033 | 99.000 | 80.000 | 19.000 |
|
2 | Hồ chống bồi lắng, nhà máy xử lý nước thải khu vực Đan Kia - Suối Vàng (giai đoạn 1) | Lạc Dương | 80.000 | 80.000 | 72.000 | 40.000 | 19.500 | 20.500 |
|
3 | Hồ chứa nước thôn 9, xã Hòa Trung | Di Linh | 40.000 | 40.000 | 36.000 | 25.000 | 21.000 | 4.000 |
|
4 | Vòng xoay ngã 5 thị trấn Lộc Thắng | Bảo Lâm | 38.000 | 38.000 | 34.200 | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
5 | Đường 26/3 vào kênh Nam | Đạ Tẻh | 39.994 | 39.994 | 35.995 | 35.000 | 24.800 | 10.200 |
|
6 | Sửa chữa, nâng cấp đoạn Lộc Bảo - Lộc Bắc (từ Km132+420 - Km134+920) và đoạn Con Ó - Đạ Tẻh (từ Km167+220 - Km167+650) thuộc tuyến đường ĐT.725 và đoạn nối 725 vào thị trấn Đạ Tẻh | Bảo Lâm, Đạ Tẻh | 90.000 | 85.000 | 76.500 | 60.000 | 56.946 | 3.054 |
|
7 | Nâng cấp đường B'Sa - Đoàn Kết (quy hoạch là đường ĐT.721) | Đạ Huoai | 50.000 | 50.000 | 45.000 | 29.500 | 10.000 | 19.500 |
|
8 | Đường vành đai ven sông Đồng Nai | Cát Tiên | 40.000 | 40.000 | 36.000 | 15.000 | 8.000 | 7.000 |
|
9 | Đường GTNT thôn 2, xã Liêng Srônh nối Quốc lộ 27 với huyện Đam Rông | Đam Rông | 14.990 | 14.990 | 14.990 | 9.000 | 3.000 | 6.000 |
|
10 | Đường giao thông liên xã Hoài Đức đi Tân Thanh | Lâm Hà | 60.000 | 60.000 | 54.000 | 22.000 | 10.000 | 12.000 |
|
11 | Đường ĐH93 (Bù Khiêu đi Đức Phổ) | Cát Tiên | 95.000 | 95.000 | 85.500 | 30.000 | 12.000 | 18.000 |
|
12 | Đường thôn 1, Đạ Tồn đi buôn B'Kẻh, thị trấn Mađaguôi (Đường vào Khu sản xuất xã Đạ Tồn) | Đạ Huoai | 18.000 | 18.000 | 16.200 | 12.205 | 8.000 | 4.205 |
|
13 | Đường liên xã từ thôn 1, xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn | Đạ Huoai | 140.000 | 140.000 | 126.000 | 34.000 | 15.000 | 16.864 | Bố trí 2,136 tỷ đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
14 | Đường Liên xã Tu Tra - Ka Đơn | Đơn Dương | 20.712 | 20.712 | 18.641 | 11.000 | 5.000 | 6.000 |
|
15 | Hệ thống đường nội bộ kênh thoát nước đoạn giao với đường An Bình đoạn cống giao với đường Triệu Việt Vương | Đà Lạt | 14.995 | 14.995 | 14.995 | 7.000 | 5.000 | 2.000 |
|
16 | Cầu sắt An Giang và đường GTNT từ TK 72 đến khu sản xuất Đạ Knash | Đam Rông | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 12.000 | 7.000 | 5.000 |
|
17 | Nâng cấp mở rộng hệ thống nước tự chảy phục vụ sinh hoạt và sản xuất xã Đạ M'ri | Đạ Huoai | 14.986 | 14.986 | 14.986 | 13.500 | 6.000 | 7.500 |
|
18 | Đường GTNT vào khu sản xuất lớn xã Hòa Bắc - Hòa Nam | Di Linh | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 9.000 | 5.000 | 4.000 |
|
19 | Hệ thống nước xã Đạ Nhim | Lạc Dương | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 12.100 | 8.100 | 4.000 |
|
20 | Nâng cấp, mở rộng đường GTNT đi từ ĐT 725 vào buôn Đạ Nhar - lên khu sản xuất cao su tập trung, xã Quốc Oai | Đạ Tẻh | 77.000 | 77.000 | 69.300 | 19.000 | 7.000 | 12.000 |
|
21 | Đường GTNT liên xã Liên Hà đi Đan Phượng | Lâm Hà | 50.000 | 50.000 | 45.000 | 20.000 | 8.000 | 7.799 | Bố trí 4,201 tỷ đồng từ nguồn thu từ hoạt động XSKT |
22 | Đường giao thông từ Làng Hai đi trung tâm xã Phúc Thọ | Lâm Hà | 29.500 | 29.500 | 26.550 | 16.000 | 10.000 | 6.000 |
|
23 | Đường trục chính vào Khu tái định cư đồng bào dân tộc thôn 4, xã Lộc Nam | Bảo Lâm | 50.000 | 50.000 | 45.000 | 16.000 | 9.000 | 7.000 |
|
24 | Cầu Đạ Long | Đam Rông | 33.120 | 33.120 | 29.808 | 22.000 | 12.000 | 10.000 |
|
25 | Trường THPT Lương Thế Vinh | Đức Trọng | 18.000 | 18.000 | 16.200 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
26 | Trang thiết bị Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng | Đà Lạt | 17.000 | 17.000 | 15.300 | 15.000 | 5.000 | 10.000 |
|
27 | Nút giao Phan Chu Trinh | Đà Lạt | 17.500 | 15.000 | 13.500 | 5.300 | 1.000 | 8.885 | Quỹ bảo trì đường bộ: 2,5 tỷ đồng; ngân sách tỉnh: 7 tỷ đồng (năm 2017 sử dụng quỹ bảo trì đường bộ để triển khai thực hiện dự án) |
28 | Trụ sở làm việc một số cơ quan, hội, hiệp hội thuộc tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 30.226 | 30.226 | 27.203 | 6.000 | 3.000 | 3.000 |
|
| 100.000 | 100.000 | 90.000 | 30.000 | 1.000 | 29.000 |
| ||
| Trạm xử lý nước thải tập trung, hệ thống thu gom nước thải Khu công nghiệp Phú Hội | Đức Trọng | 70.000 | 70.000 | 63.000 | 15.000 |
| 15.000 |
|
2 | Nâng cấp tuyến đường giao thông vào trung tâm xã Tân Lạc (đoạn từ cầu Lộc Nga đến UBND xã Tân Lạc | Bảo Lâm | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 15.000 | 1.000 | 14.000 |
|
| 4.287.013 | 2.810.711 | 2.558.412 | 1.251.345 | 733.105 | 767.376 |
| ||
|
|
|
|
|
| 242.000 |
| ||
1 | Bổ sung cấp vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
|
2 | Thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
| 92.000 |
|
3 | Phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
4 | Thanh toán, thu hồi các khoản nợ tạm ứng/ứng trước từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
| 100.000 |
|
5 | Hỗ trợ giải phóng mặt bằng các khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
| 15.000 |
|
Đối ứng thực hiện các dự án đầu tư theo chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ |
| 1.406.946 | 291.944 | 262.750 | 111.690 | 82.693 | 28.997 |
| |
1 | Chỉnh trị sông, chống sạt lở bờ sông hạ du thủy điện Đa Nhim | Đơn Dương | 80.000 | 35.000 | 31.500 | 10.000 |
| 10.000 |
|
2 | Bệnh viện Nhi Lâm Đồng | Đà Lạt | 245.146 | 24.146 | 21.731 | 20.000 | 17.193 | 2.807 |
|
3 | Ký túc xá tập trung tại thành phố Đà Lạt | Đà Lạt | 1.081.800 | 232.798 | 209.518 | 11.690 | 6.000 | 5.690 |
|
4 | Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | Các huyện |
|
|
| 70.000 | 59.500 | 10.500 |
|
| 840.663 | 504.663 | 466.276 | 341.328 | 259.885 | 100.443 |
| ||
1 | Đường từ ĐT 721 vào đường 26/3, thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 49.874 | 49.874 | 44.887 | 3.900 | 500 | 3.400 |
|
2 | Đường Mai Hắc Đế và cải tạo nút giao thông Bệnh viện Đa khoa | Đà Lạt | 10.000 | 10.000 | 9.000 | 9.000 | 5.000 | 4.000 |
|
3 | Trồng cây xanh, xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng (QL20) đoạn từ hồ Nam Sơn đến ngã ba xóm Trung (xã Phú Hội) | Đức Trọng | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 22.000 | 19.000 | 3.000 |
|
4 | Đường trục chính ngã ba Bằng Lăng đến Km 1.6 đường Liên Hung - Đầm Ròn | Đam Rông | 35.197 | 30.197 | 27.177 | 27.000 | 18.000 | 9.000 |
|
5 | Nâng cấp các tuyến đường khu vực chợ Liên Nghĩa | Đức Trọng | 8.300 | 8.300 | 8.300 | 7.470 | 5.260 | 2.210 |
|
6 | Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc UBND tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 28.064 | 28.064 | 25.258 | 25.258 | 25.000 | 258 |
|
7 | Đường từ thôn 7, thị trấn Đạ Tẻh đi trung tâm xã An Nhơn giai đoạn 2 | Đạ Tẻh | 60.225 | 60.225 | 54.203 | 54.000 | 46.925 | 7.075 |
|
8 | Khu quy hoạch dân cư 5B | Đà Lạt | 399.000 | 68.000 | 61.200 | 65.000 | 55.000 | 10.000 |
|
9 | Nâng cấp đường Lý Tự Trọng | Đà Lạt | 19.000 | 19.000 | 17.100 | 17.000 | 9.200 | 7.800 |
|
10 | Đường dọc bờ sông Đa Nhim đoạn từ cầu sắt Phú Hội đến thác Liên Khương | Đức Trọng | 48.513 | 48.513 | 43.662 | 43.000 | 34.000 | 9.000 |
|
11 | Cầu Ông Thiều | Đơn Dương | 45.000 | 45.000 | 40.500 | 40.000 | 29.000 | 11.000 |
|
12 | Đường khu sản xuất tập trung tiểu khu 120 xã Đa Nhim | Lạc Dương | 14.990 | 14.990 | 14.990 | 14.200 | 7.000 | 7.200 |
|
14 | Đường Võ Thị Sáu, thị trấn Đinh Văn | Lâm Hà | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
|
| 19.000 |
|
13 | Đường 14/3, thị trấn Lạc Dương | Lạc Dương | 13.500 | 13.500 | 13.500 | 13.500 | 6.000 | 7.500 |
|
| 1.557.265 | 1.552.865 | 1.414.272 | 680.327 | 390.527 | 277.936 |
| ||
1 | Đầu tư một số hạng mục tại Khu công nghiệp Phú Hội | Đức Trọng |
|
|
| 30.000 | 15.000 | 15.000 |
|
2 | Đường liên xã từ thôn 1, xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn | Đạ Huoai | 140.000 | 140.000 | 126.000 | 34.000 | 15.000 | 2.136 | Bố trí 16,864 tỷ đồng từ nguồn ngân sách tập trung |
3 | Đường Trần Quang Khải, xã Đại Nga | Bảo Lộc | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 11.000 | 8.000 | 3.000 |
|
4 | Đường liên xã từ thôn Liêng Đơng xã Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng | Đam Rông | 33.000 | 33.000 | 29.700 | 13.000 | 8.000 | 5.000 |
|
5 | Vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc đường trung tâm thị trấn Lộc Thắng (đi vào khu tái định cư Bô xit) | Bảo Lâm | 60.000 | 60.000 | 54.000 | 18.000 | 10.000 | 8.000 |
|
6 | Đường liên xã thôn Phú Trung, xã Phú Hội đi thị trấn Liên Nghĩa | Đức Trọng | 14.700 | 10.300 | 10.300 | 7.000 | 4.000 | 3.000 | Ngân sách huyện đối ứng 4.400 triệu đồng |
7 | Nâng cấp cải tạo đường Phù Mỹ | Cát Tiên | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 14.000 | 7.000 | 7.000 |
|
8 | Nâng cấp mở rộng đường ĐH13 giáp đường nhựa Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Ngọc Thạch | Đơn Dương | 14.950 | 14.950 | 14.950 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
9 | Đường giao thông đi từ trung tâm thị trấn Đạ Tẻh vào khu đồng bào dân tộc thiểu số tổ dân phố 3, tổ dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 8.700 | 8.700 | 8.700 | 8.000 | 3.000 | 5.000 |
|
10 | Đường Hòa Ninh đi thôn 6, xã Đinh Trang Hòa | Di Linh | 22.000 | 22.000 | 19.800 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
11 | Hệ thống thoát nước dọc và vỉa hè đường ĐT.721 đoạn từ cầu treo đi thị trấn Phước Cát | Cát Tiên | 8.500 | 8.500 | 8.500 | 6.000 | 3.000 | 3.000 |
|
12 | Đường nội thị thị trấn Di Linh | Di Linh | 40.000 | 40.000 | 36.000 | 14.000 | 7.000 | 7.000 |
|
13 | Đường từ cầu Đạ K'Nàng đi Băng Pá | Đam Rông | 40.000 | 40.000 | 36.000 | 13.500 | 7.500 | 6 000 |
|
14 | Đường giao thông liên xã Nam Hà - Gia Lâm | Lâm Hà | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
15 | Nâng cấp đường Đankia và cầu Phước Thành, phường 7 | Đà Lạt | 173.746 | 173.746 | 156.371 | 45.000 | 20.000 | 25.000 |
|
16 | Đập thủy lợi Ma Am, xã Đà Loan | Đức Trọng | 31.750 | 31.750 | 28.575 | 19.000 | 9.000 | 10.000 |
|
17 | Cơ sở hạ tầng khu dân cư - tái định cư Phạm Hồng Thái, phường 10 | Đà Lạt | 75.527 | 75.527 | 67.974 | 61.000 | 55.000 | 6.000 |
|
18 | Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật quanh hồ Xuân Hương | Đà Lạt | 83.638 | 83.638 | 75.274 | 30.000 | 15.000 | 15.000 |
|
19 | Nâng cấp đường Phạm Hồng Thái | Đà Lạt | 58.530 | 58.530 | 52.677 | 20.000 | 13.000 | 7.000 |
|
20 | Thảm nhựa, chiếu sáng và nâng cấp vỉa hè một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Lạt | Đà Lạt | 79.164 | 79.164 | 71.248 | 28.400 | 14.859 | 13.541 |
|
21 | Nâng cấp đường Thống Nhất | Đức Trọng | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 26.000 | 17.770 | 8.230 |
|
22 | Nâng cấp, sửa chữa đường ĐH.412 - ĐH.413 | Đơn Dương | 80.000 | 80.000 | 72.000 | 33.000 | 16.971 | 16.029 |
|
23 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.15 từ Quốc lộ 27 đi trung tâm xã Quảng Lập | Đơn Dương | 28.000 | 28.000 | 25.200 | 16.000 | 8.000 | 8.000 |
|
24 | Cầu từ thôn Lạc Viên A, thôn Lạc Viên B nối thôn Gian Dân, xã Lạc Xuân | Đơn Dương | 35.000 | 35.000 | 31.500 | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
25 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ Phú Hội đến Km196 của Quốc lộ 20 | Đức Trọng | 14.981 | 14.981 | 14.981 | 9.000 | 5.000 | 4.000 |
|
26 | Đường vành đai phía Đông Bắc thị trấn Di Linh | Di Linh | 70.000 | 70.000 | 63.000 | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
27 | Đường Ỷ Lan, xã Đại Lào | Bảo Lộc | 24.000 | 24.000 | 21.600 | 11.000 | 7.000 | 4.000 |
|
28 | Đường Tôn Thất Thuyết | Bảo Lộc | 13.200 | 13.200 | 13.200 | 9.000 | 6.000 | 3.000 |
|
29 | Đường từ Trúc Lâm Yên Tử qua Trung tâm đón tiếp và từ Trúc Lâm Yên Tử đến đoạn 1 nhánh phải Khu du lịch hồ Tuyền Lâm | Đà Lạt | 37.000 | 37.000 | 33.300 | 10.000 | 3.500 | 6.500 |
|
30 | Nâng cấp trường quân sự Lâm Đồng - giai đoạn 1 | Đức Trọng | 24.779 | 24.779 | 22.301 | 11.000 | 6.000 | 5.000 |
|
31 | Đường giao thông từ thị trấn Di Linh đi xã Tân Châu | Di Linh | 42.000 | 42.000 | 37.800 | 17.000 | 10.000 | 7.000 |
|
32 | Đường tránh ngập Đinh Lạc - Bảo Thuận | Di Linh | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 8.000 | 4.000 | 4.000 |
|
33 | Cầu Lộc Đức | Bảo Lộc | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
|
34 | Đường liên xã từ Hố 1 Đạ M'Rông đi thôn Cil Múp, xã Đạ Tông | Đam Rông | 26.000 | 26.000 | 23.400 | 11.000 | 6.000 | 5.000 |
|
35 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, UBND, khối mặt trận và các đoàn thể thị trấn Cát Tiên | Cát Tiên | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 9.000 | 5.000 | 4.000 |
|
36 | Nâng cấp đường Cát Lợi đi Cát Lâm 1, thị trấn Phước Cát | Cát Tiên | 22.800 | 22.800 | 20.520 | 12.000 | 6.000 | 6.000 |
|
37 | Đường giao thông thôn 4, xã Lộc Tân | Bảo Lâm | 12.600 | 12.600 | 12.600 | 8.000 | 4.000 | 4.000 |
|
38 | Trụ sở Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim | Lạc Dương | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 8.000 | 3.500 | 4.500 |
|
38 | Đường liên xã Triệu Hải - Đạ Pal | Đạ Tẻh | 99.000 | 99.000 | 89.100 | 33.427 | 28.427 | 10.000 |
|
| 482.139 | 461.239 | 415.115 | 118.000 |
| 118.000 |
| ||
1 | Đường gom cao tốc Liên Khương - Prenn | Đức Trọng | 60.000 | 60.000 | 54.000 | 25.000 |
| 25.000 |
|
2 | Đường Phạm Hồng Thái, xã Đại Lào | Bảo Lộc | 79.239 | 79.239 | 71.315 | 29.000 |
| 29.000 |
|
3 | Đường Nguyễn Thái Bình | Bảo Lộc | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 9.000 |
| 9.000 |
|
4 | Đường trục xã từ Quốc lộ 20 đi Tân Phú, xã Ninh Gia | Đức Trọng | 42.000 | 42.000 | 37.800 | 8.000 |
| 8.000 |
|
5 | Nâng cấp, mở rộng đường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Liên Nghĩa | Đức Trọng | 42.000 | 42.000 | 37.800 | 8.000 |
| 8.000 |
|
6 | Đóng cửa bãi rác P'ré, xã Phú Hội | Đức Trọng | 20.000 | 14.000 | 12.600 | 6.000 |
| 6.000 |
|
7 | Đóng cửa bãi rác Cam Ly | Đà Lạt | 49.900 | 35.000 | 31.500 | 8.000 |
| 8.000 |
|
8 | Vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn Km185+200 + Km 193+532 qua địa bàn xã Ninh Gia, xã Phú Hội và đoạn Quốc lộ 28B từ ngã ba Ninh Gia đến Trung đoàn 994, điện chiếu sáng QL 20 đoạn từ xã Phú Hội đến xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng | Đức Trọng | 49.000 | 49.000 | 44.100 | 10.000 |
| 10.000 |
|
9 | Trụ sở HĐND và UBND thành phố Bảo Lộc | Bảo Lộc | 110.000 | 110.000 | 99.000 | 15.000 |
| 15.000 |
|
| 8.172.129 | 6.848.845 | 6.265.663 | 1.384.085 | 670.744 | 972.442 |
| ||
|
|
|
|
|
| 267.000 |
| ||
1 | Trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
|
|
|
|
| 27.000 |
|
2 | Thực hiện Đề án "Đà Lạt trở thành thành phố thông minh" |
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
3 | Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết toán hoàn thành và các dự án không phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
| 50.000 |
|
4 | Thực hiện lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
5 | Thực hiện các giải pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
| 50.000 |
|
6 | Thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
| 120.000 |
|
| 466.005 | 32.971 | 29.674 | 28.986 | 17.205 | 11.781 |
| ||
1 | Dự án hỗ trợ xử lý nước thải Bệnh viện II Lâm Đồng | Bảo Lộc | 19.144 | 2.275 | 2.048 | 1.700 | 193 | 1.507 | Vốn WB: 16,869 tỷ đồng; vốn NS tỉnh: 2,275 tỷ đồng |
2 | Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB21) | Các huyện | 207.236 | 18.096 | 16.286 | 16.286 | 9.700 | 6.586 | Vốn ODA: 189,141 tỷ đồng, vốn NS tỉnh: 18,096 tỷ đồng |
3 | Tiểu dự án sửa chữa, nâng cấp hồ dập (WB8) | Các huyện | 239.625 | 12.600 | 11.340 | 11.000 | 7.312 | 3.688 | Vốn ODA: 227,025 tỷ đồng, vốn NS tỉnh: 12,6 tỷ đồng |
| 1.135.558 | 1.094.408 | 1.011.899 | 886.146 | 486.237 | 399.909 |
| ||
1 | Trạm y tế xã Đạ Pal | Đạ Tẻh | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
2 | Trạm y tế xã Phúc Thọ | Lâm Hà | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
3 | Trạm y tế xã Đa P'Loa | Đạ Huoai | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
4 | Trạm y tế thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
5 | Nâng cấp, cải tạo 20 trạm y tế | Các huyện | 6.920 | 6.920 | 6.920 | 9.000 | 6.900 | 2.100 |
|
6 | Trạm y tế xã Pró | Đơn Dương | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
7 | Trạm y tế xã Tu Tra | Đơn Dương | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
8 | Trạm y tế xa Phi Tô | Lâm Hà | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
9 | Trạm y tế xã Hoài Đức | Lâm Hà | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
10 | Trạm y tế xã Tam Bố | Di Linh | 3.487 | 3.487 | 3.487 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
11 | Trạm y tế xã Gung Ré | Di Linh | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
12 | Trạm y tế xã Đạ Tồn | Đạ Huoai | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
13 | Trạm y tế xã Liêng Srônh | Đam Rông | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 3.100 | 50 |
|
14 | Hồ thủy lợi Đập Bằng Lăng, xã Rô Men | Đam Rông | 39.219 | 35.519 | 31.967 | 23.000 | 16.533 | 6.467 | Ngân sách huyện 3,7 tỷ đồng |
15 | Cơ sở hạ tầng khu thể thao thuộc khu Trung tâm VH-TT tỉnh | Đà Lạt | 313.506 | 313.506 | 282.155 | 169.000 | 101.830 | 67.170 |
|
16 | Phòng khám đa khoa khu vực Đạ Tông | Đam Rông | 9.309 | 9.309 | 9.309 | 9.000 | 6.500 | 2.500 |
|
17 | Trường THCS K'Nai (thành lập mới tách từ Trường Tiểu học K’ Nai) | Đức Trọng | 10.900 | 10.900 | 10.900 | 10.810 | 6.000 | 4.810 |
|
18 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Đức Trọng giai đoạn 2 | Đức Trọng | 14.892 | 14.892 | 14.892 | 14.000 | 10.000 | 4.000 |
|
19 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cát Tiên (hạng mục nhà văn hóa trung tâm) | Cát Tiên | 51.811 | 51.811 | 46.630 | 46.600 | 29.250 | 17.350 |
|
20 | Trường THCS Tân Văn | Lâm Hà | 21.000 | 18.500 | 16.650 | 16.000 | 15.000 | 1.000 |
|
21 | Trường THPT Lê Quý Đôn | Lâm Hà | 38.700 | 38.700 | 34.830 | 34.000 | 31.000 | 3.000 |
|
22 | Trường Tiểu học Lộc Sơn 1 | Bảo Lộc | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 22.500 | 16.600 | 5.900 |
|
23 | Trường Mầm non Sao Sáng | Đơn Dương | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.000 | 4.000 | 8.000 |
|
24 | Trường Tiểu học Lán Tranh 2 | Lâm Hà | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 4.000 | 6.000 |
|
25 | Trường Tiểu học Phi Tô | Lâm Hà | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 4.000 | 6.000 |
|
26 | Trường Tiểu học Lăng Tô | Đam Rông | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 2.500 | 3.500 |
|
27 | Trường Tiểu học Tân Châu 1 | Di Linh | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 4.000 | 8.000 |
|
28 | Trường Mầm non Gia Hiệp | Di Linh | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 7.500 | 3.500 | 4.000 |
|
29 | Trường TH-THCS Vừ A Dính (giai đoạn 2) | Bảo Lâm | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 2.500 | 6.500 |
|
30 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản | Đạ Huoai | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 4.000 | 3.000 |
|
31 | Trường THPT Bùi Thị Xuân | Đà Lạt | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 5.000 | 7.000 |
|
32 | Trường Mầm non D'ran | Đơn Dương | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.000 | 4.000 | 8.000 |
|
33 | Trường Mẫu giáo Liên Hà, huyện Lâm Hà | Lâm Hà | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 2.500 | 3.500 |
|
34 | Trường THCS Chu Văn An | Bảo Lộc | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 4.000 | 6.000 |
|
35 | Trường Mẫu giáo Kim Đồng 2 | Bảo Lộc | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 3.500 | 4.500 |
|
36 | Tuyến kênh kết hợp đường giao thông nội đồng Bàu Cỏ giai đoạn II | Đạ Tẻh | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 14.000 | 13.000 | 1.000 |
|
37 | Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 7.310 | 7.310 | 7.310 | 7.000 | 5.000 | 2.000 |
|
38 | Trường Tiểu học Lê Hồng Phong | Cát Tiên | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 7.000 | 5.000 |
|
39 | Nhà thi đấu đa năng huyện Di Linh | Di Linh | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 18.000 | 15.500 | 2.500 |
|
40 | Trường THCS Lộc Sơn | Bảo Lộc | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 5.000 | 4.000 |
|
41 | Trường Mẫu giáo Tuổi Ngọc | Di Linh | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
42 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX Di Linh | Di Linh | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 5.000 | 2.000 |
|
43 | Đầu tư một số hạng mục còn lại tại Trung tâm văn hóa thể thao tỉnh Lâm Đồng (xây dựng sân vận động Đà Lạt) | Đà Lạt | 300.868 | 274.736 | 247.262 | 247.000 | 83.867 | 163.133 |
|
44 | Trường Tiểu học Lộc Bắc | Bảo Lâm | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 4.500 | 6.500 |
|
45 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Bảo Lộc | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
46 | Trường Mầm non thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 3.000 | 5.000 |
|
47 | Đầu tư một số hạng mục của Trung tâm y tế huyện Di Linh | Di Linh | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 7.000 | 5.000 |
|
48 | Xử lý hiện tượng trụt nứt khu vực đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Trương Công Định, phường 2 | Đà Lạt | 17.636 | 8.818 | 7.936 | 7.936 | 3.057 | 4.879 |
|
| 529.679 | 513.179 | 484.591 | 294.982 | 165.802 | 121.381 |
| ||
1 | Trường Khiếm thính Lâm Đồng | Đà Lạt | 18.520 | 3.620 | 3.620 | 3.620 |
| 3.620 | BIDV hỗ trợ vốn đầu tư, ngân sách tỉnh đối ứng |
2 | Nhà Văn hóa - Thể thao huyện Bảo Lâm (giai đoạn 2) | Bảo Lâm | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 18.000 | 15.000 | 3.000 |
|
3 | Tu bổ, tôn tạo Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt | Đà Lạt | 19.000 | 19.000 | 17.100 | 10.000 | 6.000 | 4.000 |
|
4 | Trường THCS và THPT Đống Đa | Đà Lạt | 26.443 | 26.443 | 23.799 | 15.000 | 14.440 | 560 |
|
5 | Trường Mầm non Thạnh Mỹ | Đơn Dương | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 10.000 | 5000 | 5.000 |
|
6 | Trường Tiểu học Quảng Hiệp | Đức Trọng | 18.732 | 18.732 | 16.859 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
7 | Trường Tiểu học Phú Thạnh | Đức Trọng | 10.230 | 10.230 | 10.230 | 7.000 | 4.000 | 3.000 |
|
8 | Trường Mẫu giáo Đà Loan | Đức Trọng | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
9 | Trường Tiểu học Rô Men | Đam Rông | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
10 | Trường Tiểu học Bảo Thuận | Di Linh | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 8.000 | 4.000 | 4.000 |
|
11 | Trường THCS Tam Bố | Di Linh | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
12 | Trường THCS Lộc Nam | Bảo Lâm | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
13 | Trường Tiểu học Lộc Thành B | Bảo Lâm | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
14 | Trường Tiểu học Lộc Bảo | Bảo Lâm | 14.350 | 14.350 | 14.350 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
15 | Trường THCS Trần Phú, thị trấn Lộc Thắng | Bảo Lâm | 14.800 | 14.800 | 14.800 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
16 | Trường THCS Lộc Thành | Bảo Lâm | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
17 | Trường Tiểu học Lộc An C | Bảo Lâm | 14.800 | 14.800 | 14.800 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
18 | Trường TH-THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm | Bảo Lâm | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 9.000 | 4.000 | 5.000 |
|
19 | Trường THCS Quang Trung | Bảo Lộc | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
20 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Lạc Dương | Lạc Dương | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 9.000 | 5.000 | 4.000 |
|
21 | Đường GTNT liên xã Liên Hà đi Đan Phượng | Lâm Hà | 50.000 | 50.000 | 45.000 | 20.000 | 8.000 | 4.201 | Bố trí 7,799 tỷ từ nguồn ngân sách tập trung |
22 | Trường Tiểu học An Hiệp | Đức Trọng | 17.600 | 16.000 | 14.400 | 11.000 | 7.000 | 4.000 | Ngân sách huyện đối ứng 1.600 triệu đồng |
23 | Xây dựng mới khối nhà A Trường Chính trị tỉnh | Đà Lạt | 25.704 | 25.704 | 23.134 | 14.862 | 8.862 | 6.000 |
|
24 | Trường Mầm non Đạ Long | Đam Rông | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 9.500 | 5.500 | 4.000 |
|
25 | Đầu tư một số hạng mục hoàn thiện Bệnh viện II Lâm Đồng | Bảo Lộc | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 17.000 | 12.000 | 5.000 |
|
26 | Mở rộng khoa phẫu thuật gây mê và khoa hồi sức tích cực chống độc | Đà Lạt | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 17.000 | 12.000 | 5.000 |
|
27 | Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 50.000 | 50.000 | 45.000 | 15.000 | 9.000 | 6.000 |
|
| 89.661 | 89.661 | 82.511 | 70.950 | 1.500 | 69.350 |
| ||
1 | Trạm y tế xã Đinh Lạc | Di Linh | 3.500 | 3.500 | 3.150 | 3.150 | 300 | 2.850 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp các trạm y tế | Các huyện | 3.000 | 3.000 | 2.700 | 2.700 | 200 | 2.500 |
|
3 | Công viên quanh hồ Xuân Hương | Đà Lạt | 15.000 | 15.000 | 13.500 | 10.000 | 1.000 | 9.000 |
|
4 | Mở rộng khoa ung bướu thuộc Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng | Đà Lạt | 23.000 | 23.000 | 20.700 | 20.700 |
| 20.700 | Thực hiện Đề án Bệnh viện vệ tinh |
5 | Đầu tư thiết bị Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng | Đà Lạt | 27.000 | 27.000 | 24.300 | 24.300 |
| 24.200 |
|
6 | Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng | Đức Trọng | 14.990 | 14.990 | 14.990 | 7.000 |
| 7.000 |
|
5 | Kè gia cố mái đập đất bờ hồ kéo dài nhánh trái đường vòng hồ Tuyền Lâm | Đà Lạt | 1.671 | 1.671 | 1.671 | 1.600 |
| 1.600 |
|
6 | Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
| 1.500 |
|
| 5.951.226 | 5.118.626 | 4.656.988 | 103.021 |
| 103.021 |
| ||
1 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm hành chính thành phố Đà Lạt | Đà Lạt |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
2 | Đường Võ Thị Sáu | Đà Lạt | 19.000 | 19.000 | 17.100 | 500 |
| 500 |
|
3 | Nâng cấp đoạn từ ngã ba Trần Quốc Toản - Sương Nguyệt Ánh đến ngã ba Trần Quốc Toản - Yersin, lắp đặt đèn trang trí, đường đi bộ quanh hồ Xuân Hương | Đà Lạt | 46.000 | 46.000 | 41.400 | 1.000 |
| 1.000 |
|
4 | Đường giao thông nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương và xây dựng kè chắn xung quanh hồ lắng số 1 và dọc theo suối (đoạn từ hồ lắng số 1 đến điểm đường Lữ Gia mở rộng) | Đà Lạt | 138.000 | 138.000 | 124.200 | 1.000 |
| 1.000 |
|
5 | Trường THPT chuyên Thăng Long - Đà Lạt | Đà Lạt | 150.000 | 150.000 | 135.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
6 | Công viên Yersin (giai đoạn 3) | Đà Lạt | 170.000 | 170.000 | 153.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
7 | Tượng đài tỉnh | Đà Lạt |
|
|
| 500 |
| 500 |
|
8 | Nâng cấp một số tuyến đường trên địa bàn huyện Lạc Dương | Lạc Dương | 29.500 | 29.500 | 26.550 | 750 |
| 750 |
|
9 | Đường liên xã từ thôn Đà Griềng, xã Đà Loan đi thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng | Đức Trọng | 45.000 | 45.000 | 40.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
10 | Vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20, đoạn từ Chùa Bà Cha đến đường cao tốc Liên Khương - Prenn | Đức Trọng | 36.000 | 36.000 | 32.400 | 1.000 |
| 1.000 |
|
11 | Xây dựng hoàn chỉnh 2 trường tiểu học: Tân Hội, Bồng Lai | Đức Trọng | 24.700 | 24.700 | 22.230 | 500 |
| 500 |
|
12 | Trường Tiểu học Lạc Xuân và Trường Tiểu học Suối Thông | Đơn Dương | 24.000 | 24.000 | 21.600 | 500 |
| 500 |
|
13 | Đường giao thông liên xã Phi Tô đi xã Lát huyện Lạc Dương | Lạc Dương | 214.000 | 214.000 | 192.600 | 1.000 |
| 1.000 |
|
14 | Đường GTNT liên xã từ xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà đi xã Tân Thành, huyện Đức Trọng | Đức Trọng | 70.000 | 70.000 | 63.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
15 | Hồ chứa nước Đạ Nòng II, xã Đạ Tông | Đam Rông | 27.000 | 27.000 | 24.300 | 500 |
| 500 |
|
16 | Hồ chứa nước Đạ Na Hát (thôn PuB, xã Đạ K'Nàng | Đam Rông | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 500 |
| 500 |
|
17 | Trường THCS và THPT Võ Nguyên Giáp | Đam Rông | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 500 |
| 500 |
|
18 | Nâng cấp bãi chôn lấp rác thải rắn xã Lộc Phú, huyện Bảo Lâm | Bảo Lâm | 19.000 | 19.000 | 17.100 | 500 |
| 500 |
|
19 | Vỉa hè, hệ thống chiếu sáng hai bên đường Quốc lộ 20, đoạn qua xã Lộc An | Bảo Lâm | 35.000 | 35.000 | 31.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
20 | Nhà thiếu nhi huyện Bảo Lâm | Bảo Lâm | 45.000 | 45.000 | 40.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
21 | Xây dựng hoàn chỉnh 02 Trường Tiểu học: Tân Sơn và Bùi Thị Xuân | Bảo Lộc | 23.500 | 23.500 | 21.150 | 500 |
| 500 |
|
22 | Đường nối đường Lê Thị Riêng đến đường quanh hồ Mai Thành | Bảo Lộc | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 400 |
| 400 |
|
23 | Xây dựng các tuyến đường đô thị: Đường nối từ khu phố 3, phường B'Lao đến đường vành đai phía Nam và đến đường Lam Sơn | Bảo Lộc | 79.900 | 79.900 | 71.910 | 1.000 |
| 1.000 |
|
24 | Cầu Ông Thọ, xã Lộc Thanh | Bảo Lộc | 12.943 | 12.943 | 12.943 | 400 |
| 400 |
|
25 | Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao huyện Đạ Huoai | Đạ Huoai | 65.000 | 65.000 | 58.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
26 | Hệ thống thoát nước thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 60.000 | 60.000 | 54.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
27 | Trường THCS Đạ Kho | Đạ Tẻh | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 400 |
| 400 |
|
28 | Đường 3L và đường 3K, thị trấn Cát Tiên; đường vào khu 5, khu 10, thị trấn Cát Tiên đi xã Mỹ Lâm (đường ĐH.90) | Cát Tiên | 160.000 | 160.000 | 144.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
29 | Đường nội thị thị trấn Phước Cát | Cát Tiên | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
30 | Đầu tư một số kênh mương thủy lợi huyện Cát Tiên | Cát Tiên | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
31 | Đầu tư một số hạng mục cho 03 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Lâm Hà và huyện Đam Rông | Lâm Hà, Đam Rông | 16.000 | 16.000 | 14.400 | 500 |
| 500 |
|
32 | Đầu tư một số hạng mục cho 30 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Đức Trọng | Đức Trọng | 22.000 | 22.000 | 19.800 | 500 |
| 500 |
|
33 | Đường vành đai thị trấn Mađaguôi | Đức Trọng | 205.000 | 205.000 | 184.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
34 | Đường trục xã Phú Hội đi Tân Hội | Đức Trọng | 24.000 | 24.000 | 21.600 | 500 |
| 500 |
|
35 | Đường Mađaguôi đi Đạ Oai (Đường ĐH5) | Đức Trọng | 73.000 | 73.000 | 65.700 | 1.000 |
| 1.000 |
|
36 | Đường vành đai thành phố Đà Lạt và cơ sở hạ tầng các khu dân cư | Đà Lạt | 800.000 |
|
| 5.000 |
| 5.000 |
|
37 | Đường tránh thị trấn Thạnh Mỹ | Đơn Dương | 138.000 | 138.000 | 124.200 | 1.000 |
| 1.000 |
|
38 | Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | Đà Lạt | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 500 |
| 500 |
|
39 | Cầu Bà Trung, Bà Bống trên đường ĐT.729 |
| 70.000 | 70.000 | 63.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
40 | Trường Mầm non Hòa Nam | Di Linh | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 500 |
| 500 |
|
41 | Đầu tư các trường đạt chuẩn quốc gia và nông thôn mới: Tiểu học Sơn Điền, PTDT bán trú Sơn Điền, TH và THCS Gia Bắc | Di Linh | 45.900 | 45.900 | 41.310 | 1.000 |
| 1.000 |
|
42 | Trường Tiểu học Đinh Trang Hòa 1; Trường TH và THCS Đinh Trang Thượng | Di Linh | 29.400 | 29.400 | 26.460 | 1.000 |
| 1.000 |
|
43 | Đầu tư các trường THCS đạt chuẩn: Tân Nghĩa, Gia Hiệp, Đinh Trang Hòa 1, Bảo Thuận | Di Linh | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
44 | Nâng cấp đường từ ĐT.721 đi vào khu dân cư tập trung các tổ dân phố 3A và 3B; đường giao thông các tổ dân phố 2C và 2D, thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 54.000 | 54.000 | 48.600 | 1.000 |
| 1.000 |
|
45 | Điện chiếu sáng đèo Mimoza | Đà Lạt | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 500 |
| 500 |
|
46 | Nâng cấp cải tạo 2 tuyến đường Nguyên Tử Lực, Phan Đình Phùng | Đà Lạt | 58.228 | 39.228 | 35.305 | 1.000 |
| 1.000 |
|
47 | Nâng cấp mở rộng đường trung tâm xã Đạ Sar | Lạc Dương | 14.950 | 14.950 | 14.950 | 400 |
| 400 |
|
48 | Nâng cấp mở rộng các tuyến đường đô thị: Văn Lang, Jiêng Ột, thị trấn Lạc Dương | Lạc Dương | 29.900 | 29.900 | 26.910 | 500 |
| 500 |
|
49 | Đường từ xã Lát, huyện Lạc Dương đi xã Phi Tô | Lâm Hà | 90.000 | 90.000 | 85.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
50 | Nâng cấp mở rộng đường 19/5, thị trấn Lạc Dương | Lạc Dương | 99.000 | 99.000 | 89.100 | 1.000 |
| 1.000 |
|
51 | Đường vào khu dân cư Phú An, xã Phú Hội; làng nghề thổ cẩm Đa Ra Hoa, xã Hiệp An | Đức Trọng | 29.000 | 29.000 | 26.100 | 500 |
| 500 |
|
52 | Đường trục xã Liên Hiệp đi N'Thol Hạ | Đức Trọng | 48.000 | 48.000 | 43.200 | 1.000 |
| 1.000 |
|
53 | Thảm nhựa, vỉa hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng, cây xanh đường Trần Phú, thị trấn Liên Nghĩa | Đức Trọng | 30.000 | 25.000 | 22.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
54 | 03 cầu trên tuyến đường ĐH.412 - ĐH.413 | Đơn Dương | 30.000 | 30.000 | 27.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
55 | Kè chống sạt lở đường từ cầu Ông Dậu đến cống Lạc Quảng, thị trấn D'Ran; Kè gia cố chống sạt lở hạ lưu cống dâng Ka Đê | Đơn Dương | 26.000 | 26.000 | 23.400 | 700 |
| 700 |
|
56 | Đầu tư xây dựng các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Đơn Dương | Đơn Dương | 45.000 | 45.000 | 40.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
57 | Đường liên xã từ thị trấn Bằng Lăng đi xã Liêng Srônh | Đam Rông | 58.107 | 58.107 | 52.296 | 1.000 |
| 1.000 |
|
58 | Nâng cấp đường liên xã Hoà Ninh - Hoà Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch Hòa Ninh | Di Linh | 35.000 | 35.000 | 31.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
59 | Đường liên xã Tân Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng | Di Linh | 49.500 | 49.500 | 44.550 | 1.000 |
| 1.000 |
|
60 | Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ ngã 5 xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm đi thành phố Bảo Lộc (nối với đường Phùng Hưng) | Bảo Lộc | 49.811 | 49.811 | 44.830 | 1.000 |
| 1.000 |
|
61 | Đường giao thông xã B'Lá đi xã Lộc Quảng | Bảo Lâm | 32.000 | 32.000 | 28.800 | 1.000 |
| 1.000 |
|
62 | Xây dựng các tuyến đường: Lê Thị Riêng nối đường Phan Chu Trinh; đường Nguyễn Khắc Nhu, xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc đi xã Tân Lạc, huyện Bảo Lâm | Bảo Lộc | 45.000 | 45.000 | 40.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
63 | Xây dựng các tuyến đô thị: đường Lê Lai nối đường Phan Chu Trinh, phường Lộc Tiến; hệ thống thoát nước, vỉa hè đường Nguyễn Văn Cừ, phường Lộc Phát | Bảo Lộc | 43.000 | 43.000 | 38.700 | 1.000 |
| 1.000 |
|
64 | Đường nối Nguyễn Tri Phương (phường Lộc Tiến) đến đường Nguyễn An Ninh; đường Nguyễn Tri Phương nối đường Phùng Hưng | Bảo Lộc | 49.800 | 49.800 | 44.820 | 1.000 |
| 1.000 |
|
65 | Đường liên thôn 11, 13, 14, xã Đam B'ri đi xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm) | Bảo Lộc | 29.000 | 29.000 | 26.100 | 700 |
| 700 |
|
66 | Đường Quốc lộ 20 vào trung tâm xã Đạ P'Loa (giai đoạn 2) | Đạ Huoai | 49.733 | 49.733 | 44.760 | 1.000 |
| 1.000 |
|
67 | Nâng cấp đường Nguyễn Thái Học | Đạ Huoai | 14.700 | 14.700 | 14.700 | 400 |
| 400 |
|
68 | Nâng cấp đường Võ Thị Sáu | Đạ Huoai | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 400 |
| 400 |
|
69 | Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng đường Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Mađaguôi | Đạ Huoai | 14.700 | 14.700 | 14.700 | 400 |
| 400 |
|
70 | Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng đường nội thị thị trấn Mađaguôi và đường Quốc lộ 20, đoạn qua huyện Đạ Huoai | Đạ Huoai | 14.100 | 14.100 | 14.100 | 400 |
| 400 |
|
71 | Đường giao thông đi từ đường 3/2 đến đường 26/3, thị trấn Đạ Tẻh tuyến nhánh 1, nhánh 2 | Đạ Tẻh | 45.000 | 45.000 | 40.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
72 | Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ đường ĐT.721 vào khu Mỏ Vẹt xã Đạ Kho | Đạ Tẻh | 70.000 | 70.000 | 63.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
73 | Nâng cấp, mở rộng đường từ đường ĐT.721 vào các thôn: Hương Thủy, Hương Sơn, Hương Thanh, xã Hương Lâm | Đạ Tẻh | 48.000 | 48.000 | 43.200 | 1.000 |
| 1.000 |
|
74 | Vòng xoay giao thông giữa đường vào cầu Đạ Tẻh và đường vào các xã: Đạ Kho, Quảng Trị, Triệu Hải, Đạ Pal | Đạ Tẻh | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 500 |
| 500 |
|
75 | Nâng cấp đường Phù Mỹ đi Mỹ Lâm (đường ĐH97) | Cát Tiên | 23.700 | 23.700 | 21.330 | 500 |
| 500 |
|
76 | Nâng cấp đường vào hồ ĐăkLô | Cát Tiên | 19.500 | 19.500 | 17.550 | 500 |
| 500 |
|
77 | Đầu tư các tuyến đường thị trấn: đường Trấn Lê (đường Lô 2); hệ thống thoát nước dọc, Vỉa hè đường ĐT.721 đoạn qua tổ dân phố 1; các đường 3H (từ trạm bơm Phù Mỹ đi Lô 2), đường 3B; đường giao thông liên thôn từ C7 đi C13 | Cát Tiên | 100.000 | 100.000 | 90.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
78 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống thoát nước tổ dân phố 2 vào bãi rác thị trấn Phước Cát | Cát Tiên | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 300 |
| 300 |
|
79 | Đường giao thông nối dài từ thôn Nghĩa Thủy đến đường ĐH.92, xã Tư Nghĩa | Cát Tiên | 7.500 | 7.500 | 7.500 | 500 |
| 500 |
|
80 | Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Nhi Lâm Đồng | Đà Lạt | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 500 |
| 500 |
|
81 | Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch | Đà Lạt | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 500 |
| 500 |
|
82 | Cải tạo, mở rộng trụ sở Công an phường 9 làm trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát PCCC-CHCN và trang bị doanh cụ, tài sản trụ sở làm việc khối cảnh sát | Đà Lạt | 16.000 | 16.000 | 14.400 | 500 |
| 500 |
|
83 | Trường Tiểu học Lán Tranh | Lạc Dương | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 500 |
| 500 |
|
84 | Hoàn thiện hạ tầng Sân vận động huyện Lạc Dương | Lạc Dương | 14.950 | 14.950 | 14.950 | 500 |
| 500 |
|
85 | Nâng cấp, kiên cố hoá hệ thống thuỷ lợi Tuyền Lâm - Định An - Quảng Hiệp | Đức Trọng | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 500 |
| 500 |
|
86 | Nạo vét suối Đa R'Cao, thôn K'rèn, xã Hiệp An | Đức Trọng | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 500 |
| 500 |
|
87 | Duy tu, sửa chữa đường liên xã Tân Hội - Tân Thành | Đức Trọng | 22.500 | 22.500 | 20.250 | 500 |
| 500 |
|
88 | Xây dựng 03 trường THCS đạt chuẩn: Nguyễn Trãi, Đà Loan, Tà Năng | Đức Trọng | 35.600 | 29.000 | 26.100 | 1.000 |
| 1.000 |
|
89 | Xây dựng 02 trường tiểu học đạt chuẩn: Bình Thạnh, Kim Đồng | Đức Trọng | 44.400 | 44.400 | 39.960 | 1.000 |
| 1.000 |
|
90 | Xây dựng Trường Tiểu học Đà Loan | Đức Trọng | 23.000 | 23.000 | 20.700 | 1.000 |
| 1.000 |
|
91 | Xây dựng Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | Đức Trọng | 17.454 | 17.454 | 15.709 | 1.000 |
| 1.000 |
|
92 | Nâng cấp, cải tạo doanh trại Trung đoàn 994 (giai đoạn 1) | Đức Trọng | 27.000 | 27.000 | 24.300 | 500 |
| 500 |
|
93 | Xây dựng hoàn chỉnh 02 trường mầm non đạt chuẩn: Ka Đô, Hoàng Oanh | Đơn Dương | 29.800 | 29.800 | 26.820 | 500 |
| 500 |
|
94 | Xây dựng hoàn chỉnh 02 trường tiểu học đạt chuẩn: Ka Đơn 2, P'ró | Đơn Dương | 29.000 | 29.000 | 26.100 | 500 |
| 500 |
|
95 | Xây dựng đường GTNT thôn Tân Hòa, xã Tân Văn đi Thạch Thất, xã Tân Hà, huyện Lâm Hà và đường liên xã Mê Linh, huyện Lâm Hà đi Tà Nung, thành phố Đà Lạt | Lâm Hà | 48.000 | 48.000 | 43.200 | 1.000 |
| 1.000 |
|
96 | Hồ thôn 1B, huyện Lâm Hà | Lâm Hà | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 500 |
| 500 |
|
97 | Trường THCS Lê Văn Tám, Trường TH Tân Văn 1 | Lâm Hà | 24.500 | 24.500 | 22.050 | 500 |
| 500 |
|
98 | Trường TH Nam Ban 1, Trường THCS Tân Thanh, Trường Mầm non 2, thị trấn Nam Ban | Lâm Hà | 29.800 | 29.800 | 26.820 | 500 |
| 500 |
|
99 | Đường giao thông vào khu dân cư Liêng Trang 1, 2 và đường từ ĐT.722 vào khu sản xuất Pớ Păng, xã Đạ Tông | Đam Rông | 40.000 | 38.000 | 34.200 | 1.000 |
| 1.000 |
|
100 | Hồ thuỷ lợi Chiêng M'Nơm 2, xã Đạ Long | Đam Rông | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 500 |
| 500 |
|
101 | Đầu tư 06 trường đạt chuẩn tại 03 xã: Liêng S’Rônh, Rômen, Đạ R'sal | Đam Rông | 21.500 | 21.500 | 19.350 | 500 |
| 500 |
|
102 | Đầu tư 06 trường đạt chuẩn tại 02 xã: Phi Liêng, Đạ K'Nàng | Đam Rông | 28.500 | 28.500 | 25.650 | 500 |
| 500 |
|
103 | Đầu tư 03 trường đạt chuẩn tại 03 xã: Đạ Long, Đạ Tông, Đạ M'Rông | Đam Rông | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 500 |
| 500 |
|
104 | Xây dựng các tuyến đường GTNT trên địa bàn Di Linh: thôn 4 - thôn 5, xã Tam Bố; đường vào khu sản xuất lớn xã Đinh Lạc đi xã Gia Hiệp; thôn 17, xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh; Cầu La Òn trên tuyến đường Đinh Trang Hoà - Hoà Trung | Di Linh | 56.900 | 56.900 | 51.210 | 1.000 |
| 1.000 |
|
105 | Trường TH Hòa Bắc, Trường THCS Hòa Bắc | Di Linh | 22.900 | 22.900 | 20.610 | 1.000 |
| 1.000 |
|
106 | Đầu tư một số hạng mục cho 05 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Di Linh | Di Linh | 27.500 | 27.500 | 24.750 | 500 |
| 500 |
|
107 | Cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung sử dụng nước hồ Đạ So 2 để cấp nước cho dân cư nông thôn trên địa bàn xã Đinh Trang Thượng | Di Linh | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 500 |
| 500 |
|
108 | Nâng cấp đường giao thông liên thôn Đức Thanh - Đức Thạnh, xã Lộc Đức | Bảo Lâm | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 500 |
| 500 |
|
109 | Đường giao thông thôn 9 đi thôn 10 xã Lộc Nam | Bảo Lâm | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 500 |
| 500 |
|
110 | Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập hồ chứa nước thôn 6, xã Lộc An | Bảo Lâm | 19.450 | 19.450 | 17.505 | 500 |
| 500 |
|
111 | Hệ thống nước tự chảy thôn 2, xã Lộc Lâm | Bảo Lâm | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 300 |
| 300 |
|
112 | Xây dựng 03 trường tiểu học đạt chuẩn: Nguyễn Khuyến, Lê Quý Đôn, Lộc Ngãi C | Bảo Lâm | 44.500 | 44.500 | 40.050 | 500 |
| 500 |
|
113 | Xây dựng 02 trường mầm non đạt chuẩn: Lộc Đức, Sao Mai | Bảo Lâm | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 500 |
| 500 |
|
114 | Đầu tư 02 trường TH và THCS đạt chuẩn: Bế Văn Đàn, Lương Thế Vinh | Bảo Lâm | 29.000 | 29.000 | 26.100 | 500 |
| 500 |
|
115 | Xây dựng trường trên địa bàn xã Lộc Ngãi đạt chuẩn: Tiểu học Lộc Ngãi B THCS Lộc Ngãi B | Bảo Lâm | 29.800 | 29.800 | 26.820 | 500 |
| 500 |
|
116 | Đầu tư 02 trường mầm non đạt chuẩn: Đam B'ri, Lộc Nga | Bảo Lộc | 19.500 | 19.500 | 17.550 | 500 |
| 500 |
|
117 | Đầu tư 05 trường TH và THCS đạt chuẩn: Lý Thường Kiệt, Phan Bội Châu; Hai Bà Trưng; Lộc Thanh, Nguyễn Khuyến | Bảo Lộc | 72.000 | 72.000 | 64.800 | 1.000 |
| 1.000 |
|
118 | Cầu Si, xã Lộc Thanh | Bảo Lộc | 13.500 | 13.500 | 13.500 | 500 |
| 500 |
|
119 | Đường thôn 4, xã Đạ P'Loa đi khu sản xuất Đá Bàn | Đạ Huoai | 39.000 | 39.000 | 35.100 | 1.000 |
| 1.000 |
|
120 | Thay thế một số phòng học, phòng chức năng xuống cấp và bổ sung một số phòng học, phòng chức năng, phòng đa năng còn thiếu các trường tiểu học và mầm non trên địa bàn huyện Đạ Huoai | Đạ Huoai | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 500 |
| 500 |
|
121 | Bổ sung một số phòng học, phòng chức năng, phòng đa năng cho 02 các trường THCS để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Huoai | Đạ Huoai | 8.500 | 8.500 | 8.500 | 400 |
| 400 |
|
122 | Dự án đầu tư hạ tầng nông nghiệp cho vùng sản xuất lúa nếp quýt Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 14.800 | 14.800 | 14.800 | 500 |
| 500 |
|
123 | Kè bờ sông chống sạt lở khu dân cư thôn 1, xã Quảng Trị và thôn 3, xã Đạ Kho | Đạ Tẻh | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 500 |
| 500 |
|
124 | Đầu tư các phòng bộ môn, chức năng 05 trường trên địa bàn huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn: THCS Quốc Oai, THCS Xuân Thành, Mầm non Hoa Mai. Mầm non Hoa Hồng, Mầm non Vành Khuyên | Đạ Tẻh | 14.900 | 14.900 | 14.900 | 500 |
| 500 |
|
125 | Đầu tư hoàn chỉnh 04 trường TH và THCS đạt chuẩn: Nguyễn Du, Mỹ Đức, Võ Thị Sáu, Nguyễn Trãi | Đạ Tẻh | 46.000 | 46.000 | 41.400 | 1.000 |
| 1.000 |
|
126 | Hồ chứa nước Phước Sơn, xã Phước Cát 2 | Cát Tiên | 16.500 | 16.500 | 14.850 | 500 |
| 500 |
|
127 | Nạo vét suối Đạ Sỵ | Cát Tiên | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 500 |
| 500 |
|
128 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng Vùng sản xuất lúa ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao huyện Cát Tiên | Cát Tiên | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 500 |
| 500 |
|
129 | Sửa chữa, nâng cấp các trường học trên địa bàn huyện Cát Tiên | Cát Tiên | 14.950 | 14.950 | 14.950 | 500 |
| 500 |
|
130 | Sửa chữa, nâng cấp đường ĐT.725, đoạn Tân Rai - Lộc Bảo | Bảo Lâm | 100.000 | 100.000 | 90.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
131 | Cơ sở làm việc cho lực lượng Công an xã (giai đoạn 1) | Các huyện | 29.500 | 29.500 | 26.550 | 1.000 |
| 1.000 |
|
132 | Đầu tư một số hạng mục cho 04 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm và huyện Cát Tiên | Các huyện | 25.200 | 25.200 | 22.680 | 500 |
| 500 |
|
133 | Hệ thống đường nội bộ, mương thoát nước hạ lưu hồ Than Thở (đoạn giao đường Hồ Xuân Hương đến đoạn giao đường Ngô Văn Sở) | Đà Lạt | 15.000 | 15.000 | 13.500 | 500 |
| 500 |
|
134 | Nâng cấp đường vào nghĩa trang Xuân Thành, xã Xuân Thọ | Đà Lạt | 14.800 | 14.800 | 14.800 | 471 |
| 471 |
|
135 | Đường từ trung tâm thị trấn vào nghĩa địa tổ dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | 14.950 | 14.950 | 14.950 | 500 |
| 500 |
|
136 | Nâng cấp đường giao thông vào hồ thủy lợi Đạ Nòng, xã Đạ Tông | Đam Rông | 25.000 | 25.000 | 22.500 | 500 |
| 500 |
|
137 | Hê thống thủy lợi Đơn Trang, xã Đạ Tông | Đam Rông | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 500 |
| 500 |
|
138 | Mua sắm thiết bị khu vực trưng bày giới thiệu tài liệu lưu trữ Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Lâm Đồng | Đà Lạt | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 200 |
| 200 |
|
139 | Kiên cố hóa hệ thống kênh trạm bơm Phù Mỹ | Cát Tiên | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 500 |
| 500 |
|
140 | Sửa chữa, nâng cấp kênh Đạ Ròn; kênh N3 Đạ Đờn; kênh cấp 1 Cam Ly Thượng | Đơn Dương, Lâm Hà | 19.000 | 19.000 | 17.100 | 1.000 |
| 1.000 |
|
- 1Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 3Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2019 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương cho dự án thuộc danh mục dự án sử dụng dự phòng chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn bố trí cho dự án quan trọng quốc gia và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2020, tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 7Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 8Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 10Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2019 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương cho dự án thuộc danh mục dự án sử dụng dự phòng chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn bố trí cho dự án quan trọng quốc gia và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2020, tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 150/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 150/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực