HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6308/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ chi đầu tư cho các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhiệm vụ chi đầu tư của cấp tỉnh giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 như sau:
1. Các công trình giao thông do Sở Giao thông - Vận tải quản lý (bao gồm cả đường giao thông nội thị theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Các công trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý (theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Các trường học do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý (theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Các trường cao đẳng.
5. Các trường trung cấp nghề và các trung tâm dạy nghề công lập; các cơ sở sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
6. Các cơ sở y tế do Sở Y tế trực tiếp quản lý (kể cả phân trạm y tế xã, trạm y tế xã).
7. Các cơ sở thể dục thể thao do Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch trực tiếp quản lý.
8. Các công trình công nghệ thông tin do Sở Thông tin truyền thông quản lý.
9. Các dự án đầu tư xây dựng của các tổ chức khoa học và công nghệ.
10. Công viên phía đông đường Trần Phú (thuộc nội thành Nha Trang); Công viên Nguyễn Tất Thành (thị xã Cam Ranh).
11. Các công trình hạ tầng kỹ thuật chợ loại 1.
12. Các công trình văn hoá, nhà thiếu nhi do tỉnh quản lý.
13. Các di tích lịch sử cấp quốc gia, cấp tỉnh.
14. Hỗ trợ chi đầu tư các công trình an ninh quốc phòng theo kế hoạch hỗ trợ chi đầu tư an ninh, quốc phòng giai đoạn 2011 - 2015 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
15. Trồng rừng tập trung.
16. Các công trình hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp địa phương (trường hợp không có Doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng).
17. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp.
18. Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
19. Hỗ trợ các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
20. Chi vốn đối ứng: các dự án viện trợ phát triển chính thức (ODA), tổ chức phi chính phủ (NGO), các dự án tài trợ khác, các chương trình dự án của các bộ, ngành trung ương đầu tư trên địa bàn.
21. Hỗ trợ chi đầu tư cho cấp huyện theo các chương trình, đề án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua với mức hỗ trợ tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư các chương trình, đề án.
22. Bảo trì và sửa chữa lớn các công trình đã đầu tư do cấp tỉnh đầu tư và quản lý sử dụng (ngoài nguồn vốn sự nghiệp kinh tế).
23. Hỗ trợ chi đầu tư các dự án cấp bách, quan trọng thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện mà ngân sách của cấp huyện không cân đối được theo ý kiến bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy, mức hỗ trợ tối đa cho mỗi dự án là không quá 50% tổng mức đầu tư.
24. Hỗ trợ chi đầu tư cho đơn vị hành chính cấp huyện mới thành lập một số công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu thuộc khu vực Trung tâm hành chính theo thời gian, đề án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
25. Hỗ trợ đầu tư phủ điện vùng lõm và cải tạo mạng lưới điện hạ thế ở khu vực nông thôn.
26. Hỗ trợ chi đầu tư hạ tầng cơ sở cho huyện đảo Trường Sa theo đề án, dự án được phê duyệt.
27. Hỗ trợ chi đầu tư một số công trình cho các nước bạn với nhiệm vụ quan hệ quốc tế theo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh Ủy.
Điều 2. Nhiệm vụ chi đầu tư của cấp huyện giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 như sau:
1. Các công trình giao thông do cấp huyện quản lý.
2. Các công trình thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do cấp huyện quản lý.
3. Các trường học do phòng giáo dục quản lý (kể cả nhà công vụ và các trường mầm non ở các xã miền núi, vùng cao, hải đảo theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Các cơ sở thể dục thể thao do phòng Văn hóa và Thông tin quản lý.
5. Các dự án công nghệ thông tin do cấp huyện quản lý.
6. Các công trình hạ tầng kỹ thuật chợ loại 2.
7. Các công trình: nhà làm việc, nhà văn hoá, nhà thiếu nhi, công viên, ... do cấp huyện quản lý.
8. Các công trình khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành giao cho cấp huyện quản lý.
9. Chi đầu tư cho công tác phát thanh trên địa bàn huyện.
10. Chi vốn đối ứng: các dự án ODA, NGO, các dự án tài trợ khác, các chương trình dự án của tỉnh đầu tư trên địa bàn theo quy định cụ thể của từng chương trình, dự án.
11. Xây dựng trụ sở cấp xã.
12. Bảo trì và sửa chữa lớn các công trình đã đầu tư do cấp huyện quản lý sử dụng.
13. Hỗ trợ chi đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu cho cấp xã theo từng dự án cụ thể.
Điều 3. Nhiệm vụ chi đầu tư của cấp xã giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 như sau:
1. Đối với các xã, thị trấn:
a) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, kiên cố hoá kênh loại 3.
b) Sửa chữa trụ sở xã.
c) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa trường mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo) xã.
d) Xây dựng, sửa chữa chợ xã.
đ) Xây dựng, sửa chữa đường giao thông nội bộ xã.
e) Sửa chữa các hệ thống cấp nước sinh hoạt giao cho xã quản lý.
g) Xây dựng, sửa chữa các công trình công cộng khác do xã quản lý (khu vui chơi giải trí cho trẻ em, sân vận động, truyền thanh, công viên...).
h) Xây dựng, sửa chữa trung tâm sinh hoạt cộng đồng.
i) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình có đóng góp tiền và ngày công của dân trong xã.
k) Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình do xã quản lý sử dụng.
l) Xây dựng, sửa chữa các công trình khác do xã quản lý sử dụng.
2. Đối với các phường:
Các phường được sử dụng nguồn vượt thu ngân sách để ưu tiên chi đầu tư phát triển.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các dự án, công trình chưa rõ nhiệm vụ chi đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp có thẩm quyền quyết định nhiệm vụ chi đầu tư các dự án, công trình này.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; tiến hành rà soát, bổ sung cụ thể các nội dung phân cấp quản lý ở các ngành, lĩnh vực và các địa phương trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 35/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 35/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 7 ban hành
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- Số hiệu: 15/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần An Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực