HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
THÀNH LẬP BẢN MỚI THUỘC XÃ PHIÊNG KHOÀI, XÃ YÊN SƠN, XÃ CHIỀNG SÀNG CỦA HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 325/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc chia tách bản để thành lập bản mới thuộc xã Phiêng Khoài, xã Yên Sơn, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 592/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2015 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập bản Nặm Bó trên cơ sở chia tách bản Bó Rôm, xã Phiêng Khoài
1. Bản Nặm Bó, có dân số là 53 hộ và 185 nhân khẩu.
2. Bản Bó Rôm (sau khi chia tách để thành lập bản Nặm Bó), có dân số là 52 hộ và 203 nhân khẩu.
3. Xã Phiêng Khoài sau khi thành lập bản Nặm Bó có tổng số 30 bản, gồm các bản: Kim Chung I, Kim Chung II, Kim Chung III, Ái I, Ái II, Lao Khô I, Lao Khô II, Cồn Huốt I, Cồn Huốt II, Hang Mon I, Hang Mon II, Co Mon, Keo Muông, Thanh Yên I, Thanh Yên II, Ten Luông, Tam Thanh, Con Khằm, Tà Ẻn, Huổi Sai, Quỳnh Chung, Na Nhươi, Đan Đón, Páo Của, Nà Lù, Quỳnh Liên, Hang Căn, Bó Sinh, Nặm Bó, Bó Rôm.
(Kèm theo Phụ lục về diện tích tự nhiên; vị trí địa lý, ranh giới của các bản)
Điều 2. Thành lập bản Đán I trên cơ sở chia tách bản Đán, xã Yên Sơn
1. Bản Đán I, có dân số là 103 hộ và 409 nhân khẩu.
2. Bản Đán (sau khi chia tách để thành lập bản Đán I), có dân số là 100 hộ và 399 nhân khẩu.
3. Xã Yên Sơn sau khi thành lập bản Đán I có tổng số 11 bản, gồm các bản: Chiềng Hưng, Cò Chịa, Chờ Lồng, Kim Sơn I, Kim Sơn II, Chiềng Yên, Bó Phương, Quỳnh Sơn, Yên Quỳnh, Đán, Đán I.
(Kèm theo Phụ lục về diện tích tự nhiên; vị trí địa lý, ranh giới của các bản)
Điều 3. Thành lập bản Mo, bản Chiềng Sàng II, bản Đán II thuộc xã Chiềng Sàng
1. Thành lập bản Mo trên cơ sở chia tách bản Búng Mo:
1.1. Bản Mo, có dân số là 102 hộ và 460 nhân khẩu.
1.2. Bản Búng Mo (sau khi chia tách để thành lập bản Mo), có dân số là 113 hộ và 492 nhân khẩu.
2. Thành lập bản Chiềng Sàng II trên cơ sở chia tách bản Chiềng Sàng:
2.1. Bản Chiềng Sàng II, có dân số là 113 hộ và 514 nhân khẩu.
2.2. Bản Chiềng Sàng (sau khi chia tách để thành lập bản Chiềng Sàng II), có dân số là 116 hộ và 487 nhân khẩu.
3. Thành lập bản Đán II trên cơ sở chia tách bản Đán
3.1. Bản Đán II, có dân số là 149 hộ và 690 nhân khẩu.
3.2. Bản Đán (sau khi chia tách để thành lập bản Đán II), có dân số là 120 hộ và 538 nhân khẩu.
4. Xã Chiềng Sàng sau khi thành lập bản Mo, bản Chiềng Sàng II, bản Đán II có tổng số 08 bản; gồm các bản: Búng Mo, Chiềng Sàng, Đán, Mai Ngập, Chiềng Kim, Mo, Chiềng Sàng II, Đán II.
(Kèm theo Phụ lục về diện tích tự nhiên; vị trí địa lý, ranh giới của các bản)
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN; VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, RANH GIỚI CỦA CÁC BẢN SAU CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN MỚI THUỘC XÃ PHIÊNG KHOÀI, XÃ YÊN SƠN, XÃ CHIỀNG SÀNG CỦA HUYỆN YÊN CHÂU
(Kèm theo Nghị quyết số 145/HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La)
I. XÃ PHIÊNG KHOÀI, HUYỆN YÊN CHÂU
1. Bản Nặm Bó
- Diện tích tự nhiên: 106 ha; trong đó: Đất ở 2,4 ha, đất sản xuất nông nghiệp 90 ha, đất lâm nghiệp 11 ha, đất khác 2,6 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Kim Chung, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Bó Rôm, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Hang Căn, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Quỳnh Chung, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu.
2. Bản Bó Rôm (sau khi chia tách để thành lập bản Nặm Bó):
- Diện tích tự nhiên: 371,5 ha; trong đó: Đất ở 2,1 ha, đất sản xuất nông nghiệp 134 ha, đất lâm nghiệp 157,6 ha, đất khác 77,8 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Nặm Bó, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Keo Muông và bản Lao Khô II, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Hang Căn, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Quỳnh Chung, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu.
II. XÃ YÊN SƠN, HUYỆN YÊN CHÂU
1. Bản Đán I:
- Diện tích tự nhiên: 531,1 ha; trong đó: Đất ở 3,99 ha, đất sản xuất nông nghiệp 110,9 ha, đất lâm nghiệp 250 ha, đất khác 166,21 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Chờ Lồng, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Quỳnh Sơn, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu.
+ Phía Nam giáp bản Đán, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Chiềng Yên, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu;
2. Bản Đán (sau khi chia tách để thành lập bán Đán I):
- Diện tích tự nhiên: 556,9 ha; trong đó: Đất ở 3,76 ha, đất sản xuất nông nghiệp 139,7 ha, đất lâm nghiệp 350 ha, đất khác 63,44 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Chờ Lồng, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Chiềng Lương, xã Chiềng Lương, huyện Mai Sơn.
+ Phía Nam giáp bản Kim Sơn II, xã Yên Sơn và bản Trạng Nặm, xã Chiềng On, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Đán I, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu.
III. XÃ CHIỀNG SÀNG, HUYỆN YÊN CHÂU
1. Bản Mo:
- Diện tích tự nhiên: 201 ha; trong đó: Đất ở 4,5 ha, đất sản xuất nông nghiệp 100 ha, đất lâm nghiệp 57 ha, đất khác 39,5 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Tô Pang, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Nặm Ún, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Búng Mo, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Luông Mé, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu.
2. Bản Búng Mo (sau khi chia tách để thành lập bản Mo):
- Diện tích tự nhiên: 201,786 ha; trong đó: Đất ở 5 ha, đất sản xuất nông nghiệp 112, đất lâm nghiệp 49 ha, đất khác 35,786 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Tô Pang, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Nặm Ún, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Chiềng Sàng, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Mo, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu.
3. Bản Chiềng Sàng II:
- Diện tích tự nhiên: 301,186 ha; trong đó: Đất ở 4,3 ha, đất sản xuất nông nghiệp 112,25 ha, đất lâm nghiệp 101,068 ha, đất khác 83,568 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Chiềng Kim, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Bó Hặc, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn;
+ Phía Nam giáp bản Mai Ngập, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Chiềng Sàng, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu.
4. Bản Chiềng Sàng (sau khi chia tách để thành lập bản Chiềng Sàng II):
- Diện tích tự nhiên: 270 ha; trong đó: Đất ở 5,3 ha, đất sản xuất nông nghiệp, 150 ha, đất lâm nghiệp 70 ha, đất khác 44,7 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Chiềng Kim, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Bó Hặc, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn và bản Chiềng Hưng, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Chiềng Sàng II, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Búng Mo, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu.
5. Bản Đán II:
- Diện tích tự nhiên: 284,723 ha; trong đó: Đất ở 5 ha, đất sản xuất nông nghiệp 147 ha, đất lâm nghiệp 84,723 ha, đất khác 48 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Tô Pang, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Đán, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Ngùa, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Đán, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu.
6. Bản Đán (sau khi chia tách để thành lập bản Đán II):
- Diện tích tự nhiên: 209,89 ha; trong đó: Đất ở 4,5 ha, đất sản xuất nông nghiệp 125 ha, đất lâm nghiệp 41,08 ha, đất khác 39,31 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Đán II, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Tây giáp bản Bó Phương, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Đán II, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Mai Ngập, xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu./.
- 1Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản mới thuộc xã Mường Giôn, xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản Tông Nọi, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản Mó Sách, xã Nam Phong, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2015 thành lập bản Tông Nọi, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập mới thuộc các xã của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về chia tách thành lập mới bản thuộc các xã của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản thuộc các xã của huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập bản mới thuộc các xã của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản mới thuộc xã Mường Giôn, xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản Tông Nọi, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản Mó Sách, xã Nam Phong, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2015 thành lập bản Tông Nọi, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập mới thuộc các xã của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về chia tách thành lập mới bản thuộc các xã của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản thuộc các xã của huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập bản mới thuộc các xã của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản mới thuộc xã Phiêng Khoài, xã Yên Sơn, xã Chiềng Sàng của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 145/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực