Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2015/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 01 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 26/TTr-UBND, ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Người có nhu cầu thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu phí
Số TT | Nội dung | Mức thu (đ/báo cáo) | Tỷ lệ để lại (%) | Tỷ lệ nộp NSNN (%) |
1 | Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm | 300.000 | 80 | 20 |
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm | 1.100.000 | 80 | 20 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm | 3.000.000 | 80 | 20 |
4 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 5.000.000 | 90 | 10 |
5 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên và tỷ lệ để lại bằng trường hợp thẩm định lần đầu. |
4. Quản lý và sử dụng phí thu được
Nguồn thu để lại đơn vị sử dụng thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC .
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/7/2015.
2. Bãi bỏ khoản 6 tại "Danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên" của Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND , ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 3390/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 147/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thuộc lĩnh vực tài chính
- 10Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thuộc lĩnh vực tài chính
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 3390/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 13Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 147/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 145/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra