- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2014/NQ-HĐND | Long An, ngày 21 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG, TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1878/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh về việc thông qua Nghị quyết đặt, đổi tên đường ở thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất việc đặt, đổi tên 24 con đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG, TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường cũ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Nền rộng (m) | Mặt rộng (m) | Kết cấu | Tên đường mới | Tóm tắt tiểu sử |
I. PHƯỜNG 1, 2 | |||||||||
1 | Đường số 6 Khu 2 ao | Quốc lộ 62 | Đường Lê Quốc Sản | 179 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Võ Văn Thành | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1950 - 1973), quê quán: xã Thạnh Phước, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. |
2 | Đường số 2 Khu 2 ao | Đường số 7 | Đường Lý Thường Kiệt | 128 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Trần Văn Hoàng | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (không rõ năm sinh, mất năm 1963), quê quán: xã Hưng Điền, huyện Tân Hưng, tỉnh Long An, tham gia cách mạng với nhiều chiến công. |
3 | Đường số 3 Khu 2 ao | Đường số 7 | Đường Lê Duẩn | 201,62 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Lê Văn Dào | (1932 - 1998), quê quán: xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, nguyên Trưởng ty An ninh tỉnh Kiến Tường, Chính ủy Biên phòng Long An, Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Mộc Hóa (1978 - 1991). |
4 | Đường số 4 | Đường Nguyễn Thành A | Đường Lý Thường Kiệt | 553 | 17 | 7 | Bê tông nhựa | Trần Văn Giàu | Nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học, nhà giáo Việt Nam (1911 - 2010), quê quán: xã An Lục Long, huyện Châu Thành, Long An, Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945 ở miền Nam. Chủ tịch Ủy ban Hành chính Kháng chiến Nam Bộ (9/1945). |
5 | Đường số 5 | Đường Nguyễn Thành A | Đường Bạch Đằng | 1171,3 | 24 | 12 | Bê tông nhựa | Nguyễn Tri Phương | Đại danh thần yêu nước (1800 - 1873), quê quán: huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tổng chỉ huy quân đội Triều Nguyễn chống quân Pháp xâm lược ở các mặt trận Đà Nẵng (1858), Gia Định (1861) và Hà Nội (1873). Đêm 19, rạng sáng ngày 20/11/1873, Pháp đánh úp thành Hà Nội, ông bị trọng thương, sau đó đã tuyệt thực và mất ngày 20/12/1873. |
6 | Đường số 1 Khu 2 ao | Đường Lê Lợi | Đường Lê Duẩn | 247,18 | 15 | 7 | Bê tông nhựa | Bùi Thị Của | Mẹ Việt Nam anh hùng (1927 - 1969), quê quán: xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
7 | Đường số 7 Khu 2 ao | Đường số 1 | Kênh nông trường | 263,13 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Nguyễn Quang Đại | Nghệ nhân tiền phong nhạc lễ, nhạc tài tử Nam Bộ, sinh năm 1858 không rõ năm mất, quê quán: tỉnh Quảng Trị, có công khai sáng ra bộ môn đờn ca tài tử và nhạc lễ Nam Bộ mang đậm nét đặc thù bản sắc văn hóa dân tộc cuối thế kỷ 19. |
8 | Đường số 8 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường số 10 | 220 | 12 | 6 | Bê tông nhựa | Lê Thị Đến | Mẹ Việt Nam anh hùng (1902 - 2012), quê quán: xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
9 | Đường số 9 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường số 10 | 231,91 | 12 | 6 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Hồng | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1951 - 1970), quê quán: xã Tuyên Bình, huyện Mộc Hóa (nay là huyện Vĩnh Hưng), tỉnh Long An. |
10 | Đường số 10 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Nguyễn Thành A | 286,97 | 17 | 8 | Bê tông nhựa | Huỳnh Công Thân | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1923 - 2003), quê quán: xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, nguyên Tỉnh đội trưởng, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND tỉnh Long An, có công trong thực hiện chủ trương khai thác: Đồng Tháp Mười. |
II. PHƯỜNG 3 | |||||||||
11 | Đường số 1 | Đường số 11A | Đường cặp rạch Cá Rô | 285,34 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Lưu Văn Tế | (1915 - 1980), quê quán: xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Ủy viên Thường vụ Huyện ủy Mộc Hóa, Phó chủ tịch Ủy ban kháng chiến Hành chánh huyện Mộc Hóa năm 1953, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Long An (12/1976 - 1977). |
12 | Đường số 3 | Đường số 14 | Đường số 11A | 169 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Kỷ | Mẹ Việt Nam anh hùng (1910 - 2005), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
13 | Đường số 5 | Đường số 14 | Đường cặp rạch Cá Rô | 161,3 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Văn Tịch | Liệt sĩ. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ chống Pháp (1931 - 1975), quê quán: xã An Vĩnh Ngãi, thành phố Tân An, tỉnh Long An, tham gia đánh trận Đồn Ông Tờn tháng 3/1953, Đại đội trưởng Đặc công Tiểu đoàn 303. |
14 | Đường số 10A | Đường số 11B | Đường số 8 | 211,9 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Trần Thị Biền | Mẹ Việt Nam anh hùng (1921 - 2000), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có chồng và 2 con là liệt sĩ. |
15 | Đường số 10B | Đường số 11B | Đường số 8 | 207,2 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Song | Mẹ Việt Nam anh hùng (1900 - 1999), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 3 con là liệt sĩ. |
16 | Đường số 11A và đường số 7 | Đường Cầu Dây cũ | Đường số 10 A | 905,94 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Nguyễn Đình Chiểu | (1822 - 1888), quê quán: làng Tân Thái, tổng Bình Trị Thượng, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình, tỉnh Gia Định, là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp với bài "Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc" bất hủ. |
17 | Đường số 11B | Đường số 11A | Đường cặp rạch Cá Rô | 366 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Phan Đình Phùng | Nhà yêu nước, nhà thơ (1847 - 1895), quê quán: làng Đông Thái, huyện La Sơn nay là làng Đông Thái, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Hương Khê trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ 19. |
18 | Đường 12 | Đường số 3 | Đường số 7 | 299,58 | 14 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Lẹ | Mẹ Việt Nam anh hùng (1918 - 1999), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 3 con là liệt sĩ. |
19 | Đường số 13A | Đường số 3 | Đường số 12 | 258,81 | 14 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Diện | Mẹ Việt Nam anh hùng (1906 - 1988), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
20 | Đường 13 B | Đường số 1 | Đường số 3 | 119 | 12 | 8 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Tư | Mẹ Việt Nam anh hùng (1921 - 1966), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có chồng và 3 con là liệt sĩ. |
21 | Đường số 14 | Đường Hùng Vương | Quốc lộ 62 (Đường Đôi) | 577,15 | 23 | 14 | Bê tông nhựa | Võ Văn Tần | Nhà cách mạng (1894 - 1941), quê quán: làng Đức Hòa (nay là xã Đức Hòa Thượng), huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, tham gia hoạt động yêu nước vào An Nam Cộng sản Đảng năm 1929, vào Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930, nguyên Bí thư Huyện ủy Đức Hòa cùng với Châu Văn Liêm tham gia chỉ đạo cuộc biểu tình ngày 4/6/1930, Bí thư Xứ ủy Nam kỳ và Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1937. Bị Pháp bắt và xử bắn tại Hóc Môn ngày 28/8/1941. |
22 | Đường số 15 | Đường Hùng Vương | Đường số 11B | 193 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Lê Văn Tao | Liệt sĩ (1916 - 1970), quê quán: xã Thuận Nghĩa Hòa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An, nguyên Tư lệnh phó Quân khu 8 (Sư đoàn Trưởng Sư 330). |
23 | Đường số 8 nối dài đường cặp rạch Cá Rô và đường cặp sông Vàm Cỏ Tây. | Quốc lộ 62 | Đường số 14 | 1445,8 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Nguyễn Hữu Thọ | Luật sư (1910 - 1996), quê quán: thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, nguyên Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTDTGP Miền Nam Việt Nam, quyền Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
24 | Đường vào Cầu Dây cũ | Quốc lộ 62 | Đường cặp rạch Cá Rô | 333 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Châu Văn Liêm | Nhà cách mạng (1902 - 1930), quê quán: làng Thới Thạnh, quận Ô Môn, tỉnh Cần Thơ, một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản năm 1930, lãnh đạo cuộc biểu tình "chống sưu cao, thuế nặng" lớn nhất Nam Bộ tại Đức Hòa, Long An ngày 4/6/1930 và đã hi sinh anh dũng. |
- 1Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Nguyên Giáp tại tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Nguyên Giáp tại tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- Số hiệu: 145/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đặng Văn Xướng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực