- 1Nghị quyết 444/NQ-HĐND năm 2024 thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 35/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 397/QĐ-UBND quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 325/TTr-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 92/BC-HĐND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân Thành phố, các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn Thành phố
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
a) Trường hợp biện pháp công trình tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 930.000 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 558.000 đồng/ha/vụ.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 372.000 đồng/ha/vụ.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 651.000 đồng/ha/vụ.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 651.000 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 279.000 đồng/ha/vụ.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
a) Trường hợp biện pháp công trình tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 372.000 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 223.200 đồng/ha/vụ.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 148.800 đồng/ha/vụ.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 260.400 đồng/ha/vụ.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 260.400 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 111.600 đồng/ha/vụ.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi Mức giá cấp nước để chăn nuôi bằng hồ đập, kênh cống: 900 đồng/m3.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản
a) Mức giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng hồ đập, kênh cống: 600 đồng/m3 hoặc bằng 2.500.000 đồng/ha mặt thoáng/năm (250 đồng/m2 mặt thoáng/năm).
b) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá nêu trên: 1.250.000 đồng/ha mặt thoáng/năm.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
a) Mức giá cấp nước để tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu bằng hồ đập, kênh cống: 840 đồng/m3.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo khối lượng mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho 01 năm theo quy định:
- Trường hợp tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 744.000 đồng/ha/năm.
- Trường hợp tưới tiêu lợi dụng thủy triều: 520.800 đồng/ha/năm.
6. Tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị, trừ vùng nội thị
Mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa/vụ: 46.500 đồng/ha/vụ hoặc 139.500 đồng/ha/năm.
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nêu trên là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2024./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 444/NQ-HĐND năm 2024 thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 35/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 397/QĐ-UBND quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 14/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 14/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực