Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 06 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 10926/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 như sau:

1. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục I đính kèm).

2. Danh mục chương trình, đề án, dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh và vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục II đính kèm).

3. Danh mục dự án đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển đất của tỉnh 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục III đính kèm).

Điều 2. Các giải pháp thực hiện

1. Quán triệt và tập trung thực hiện tốt công tác tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của Chính phủ. Không yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc chưa được bố trí vốn kế hoạch, gây nợ đọng xây dựng cơ bản.

2. Căn cứ danh mục và mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí đủ phần vốn của cấp huyện đối ứng cho dự án theo quy định; chủ đầu tư thực hiện rà soát các hạng mục dự án, cắt giảm các chi phí, hạng mục không thật cần thiết trên nguyên tắc vẫn bảo đảm mục tiêu chủ yếu của dự án và hiệu quả đầu tư, hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư; giãn tiến độ và thời gian thực hiện sang giai đoạn sau đối với dự án khởi công mới do không cân đối đủ vốn theo tiến độ được duyệt.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chú trọng thực hiện phương án thu cấp quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 nhằm đảm bảo nguồn thu theo kế hoạch; đồng thời, rà soát nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh để bổ sung nguồn vốn đầu tư công trong thời gian tới.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư từ nguồn thu cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, nguồn thu của tổ chức tài chính được trích lại để đầu tư dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương, nguồn thu yến sào để lại đầu tư,... nhằm bổ sung nguồn vốn đầu tư công 5 năm 2016 - 2020.

5. Cơ quan quản lý các chương trình, đề án (Chương trình phát triển đô thị, Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình 135, Chương trình phát triển nhân lực,...) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch đầu tư 5 năm 2016 - 2020 có hiệu quả; rà soát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề xuất và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

6. Ủy ban nhân dân cấp huyện (bao gồm cấp xã) thực hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đầu tư và phân bổ nguồn vốn được phân cấp theo quy định. Thực hiện giãn tiến độ và thời gian thực hiện các dự án khởi công mới, kết hợp với nguồn dự phòng đầu tư 10% để bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên như sau: vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn vốn cấp tỉnh quản lý; khắc phục hậu quả do bão lũ gây ra; dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng còn thiếu vốn; đáp ứng tỷ lệ đầu tư cho giáo dục; trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định toàn bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của cấp huyện được điều chỉnh, bổ sung trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua để thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công. Giao Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra trước khi trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phù hợp với các quy định mới của Chính phủ.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, Đại.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

(Đơn vị tính: triệu đồng)

Số TT

Nguồn vốn đầu tư công

Theo NQ 37 của HĐND tỉnh

Điều chỉnh, bổ sung NQ 37 của HĐND tỉnh

Tăng, giảm so với NQ 37 của HĐND tỉnh

Chi tiết kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

24.623.167

22.520.584

-2.102.583

22.520.584

3.798.776

3.982.330

4.656.897

4.881.696

5.200.885

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

13.013.927

12.144.622

-869.305

12.144.622

2.485.682

2.422.100

2.463.271

2.310.400

2.463.169

 

1.1

Nguồn XDCB tập trung

10.948.019

9.902.000

-1.046.019

9.902.000

1.980.400

1.980.400

1.827.631

1.980.400

2.133.169

 

-

Cấp tỉnh quản lý

8.012.019

7.402.000

-610.019

7.402.000

1.499.400

1.498.400

1.377.631

1.448.400

1.578.169

 

-

Cấp huyện quản lý

2.936.000

2.500.000

-436.000

2.500.000

481.000

482.000

450.000

532.000

555.000

tăng bq 5%năm

1.2

Nguồn cấp quyền sử dụng đất

2.065.908

2.242.622

176.714

2.242.622

505.282

441.700

635.640

330.000

330.000

 

-

Cấp tỉnh quản lý

972.366

917.819

-54.547

917.819

271.119

130.000

216.700

150.000

150.000

 

-

Cấp huyện quản lý

1.093.542

1.324.803

231.261

1.324.803

234.163

311.700

418.940

180.000

180.000

 

2

Nguồn vốn XSKT

1.020.000

1.059.000

39.000

1.059.000

192.000

207.000

220.000

220.000

220.000

 

3

Nguồn vốn vay

2.459.700

2.097.000

-362.700

2.097.000

390.000

500.000

162.000

100.000

945.000

 

-

Nguồn vốn vay KBNN

1.830.000

1.625.000

-205.000

1.625.000

390.000

500.000

 

 

735.000

 

-

Nguồn vốn vay ngân hàng Phát triển

629.700

472.000

-157.700

472.000

 

 

162.000

100.000

210.000

 

4

Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài

2.873.080

3.438.718

565.638

3.438.718

119.997

40.000

924.851

1.221.674

1.132.196

 

-

Cấp phát từ NSTW

 

 

 

1.946.661

119.997

40.000

561.334

559.652

665.678

 

-

Địa phương vay lại

 

 

 

1.492.057

 

 

363.517

662.022

466.518

 

5

Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ

2.684.500

2.876.834

192.334

2.876.834

425.300

475.330

604.944

949.090

422.170

 

6

Nguồn vốn khác

571.960

904.410

332.450

904.410

185.797

337.900

281.831

80.532

18.350

 

7

Nguồn vốn TPCP

2.000.000

 

-2.000.000

0

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

CHỈNH BỔ SUNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

(Đơn vị tính: triệu đồng)

Số TT

Tên dự án đầu tư

Chủ đầu tư

Địa điểm XD

Thời gian khởi công-hoàn thành

Quyết định phê duyệt DAĐT (BCKTKT)

Ước lũy kế vốn cấp đến hết năm 2015

Kế hoạch vốn đầu tư 5 năm 2016-2020

Dự kiến năm hoàn thành và đưa vào sử dụng

Ghi chú

Số QĐ, ngày, tháng, năm

TMĐT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

A

B

1

2

3

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

289.779

78.000

130.020

90.000

90.000

 

 

I

Nguồn Quỹ phát triển đất của tỉnh giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

195.279

78.000

130.020

90.000

90.000

 

 

1

CSHT khu dân cư và TĐC Ninh Thủy

UBND NH

NH

2010-2012

1909/QĐ-UBND 27/7/2010

462.969

144.624

12.850

 

 

 

 

2012

trả nợ, HT gd 1

2

CSHT khu TĐC Xóm Quán

BQL Vân Phong

NH

2010-2020

976/QĐ-UBND 14/4/2010

DK 379 tỷ đồng

320.000

10.000

5.000

10.000

10.000

10.000

2020

 

3

CSHT Khu công nghiệp Đắc Lộc

BQL Vân Phong

NT

2006-2017

1469/QĐ-UBND ngày 22/8/2006

64.086

42.796

 

1.000

3.000

 

 

2018

 

4

CSHT kỹ thuật khu tái định cư Hòn Rớ II

UBND NT

NT

2014-2016

1795/QĐ-UBND 05/7/2011

128.517

48.600

25.000

22.000

20.000

 

 

2018

 

5

Khu tái định cư Phước hạ, xã Phước Đồng (gđ 1- 3,1 ha)

UBND NT

NT

2014-2018

2290/QĐ-UBND 04/9/2014

165.190

55.480

31.300

 

 

 

 

2016

 

6

CSHT khu dân cư Đường Đệ

TTPTQĐ

NT

1999-2016

2767/QĐ-UBND 28/10/2013

171.666

149.027

16.000

 

 

 

 

2016

 

7

GPMB CSHT KT khu TĐC Hòn Rớ II

TTPTQĐ

NT

2012-2017

1505/QĐ-UBND 30/9/2009

100.473

68.238

4.000

 

5.000

 

 

2018

 

8

BT, HT và TĐC phần đất công cộng (20m dọc đại lộ Nguyễn Tất Thành và 30m ven biển) và phần đất đường phân ranh các dự án tại Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh

BQL BBĐCR

CL

2013-2016

569/QĐ-UBND 13/5/2013

31.541

11.200

10.000

 

 

 

 

2016

 

9

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Mở rộng QL 1A (phần đi qua đô thị do tỉnh chi trả)

UBND cấp huyện

toàn tỉnh

2014-2016

 

52.297

50.815

1.482

 

 

 

 

2016

hoàn trả tạm ứng NS

10

BT, HT và TĐC dự án Đầu tư CSHT Nhà máy bia Sài Gòn tại Cụm CN Diên Phú

UBND DK

DK

2015

 

5.871

 

5.871

 

 

 

 

2015

hoàn trả tạm ứng NS

11

Khu tái định cư Lê Hồng Phong III - Tp Nha Trang

BQL DAĐT XD các CT GT

NT

2016-2020

 

389.361

 

 

 

10.000

20.000

80.000

2020

 

12

Khu tái định cư thôn Dốc Trầu xã Ba Cụm Bắc, huyện Khánh Sơn

UBND huyện KS

KS

2017-2019

630/QĐ-UBND 25/10/2016

27.807

 

 

7.000

7.655

10.000

 

2019

 

13

Khu tái định cư Gia Lợi, xã Giang Ly, huyện Khánh Vĩnh

UBND huyện KV

KV

2016-2017

348/QĐ-UBND 30/10/2015; 970/QĐ-UBND ngày…

17.675

 

 

3.925

1.075

 

 

2017

 

14

Cơ sở hạ tầng khu tái định cư Ngọc Hiệp

BQLPT

NT

2016-2020

2273/QĐ-UBND 5/8/2016

161.748

 

50.000

39.075

50.000

7.000

 

2019

 

15

Khu tái định cư tại xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang

BQL DAĐT XD các CT NN&PTNT

NT

2018-2020

3241/QĐ-UBND 30/10/2017

90.343

 

 

 

10.000

43.000

 

2020

đổi tên dự án và TMĐT

16

BTGT Đường Nguyễn Chí Thanh, đoạn từ QL1A đến cổng gác số 02, phường Cam Nghĩa, TP Cam Ranh

UBND CR

CR

2017-2018

 

13.858

 

 

 

13.290

 

 

2017

đang lập thủ tục theo quy định

17

Dự phòng chi

 

 

 

 

 

 

28.776

0

0

0

0

 

 

II

Nguồn Quỹ phát triển đất của tỉnh (thu hồi tạm ứng chi BTGT dự án Nhà máy Nhiệt điện Vân Phong)

 

 

 

 

 

 

94.500

 

 

 

 

 

Năm 2014 là 36,3 tỷ; năm 2015 là 58 tỷ

1

Bồi thường, hỗ trợ tái định cư khu vực mở rộng dài cây xanh cách ly thuộc Cụm công nghiệp Đắc Lộc

UBND NT

NT

2016

 

22.500

 

22.500

 

 

 

 

2016

đã tạm ứng NS tỉnh

2

BTGT QL1A đi qua đô thị (phần tỉnh mở rộng)

UBND cấp huyện

các huyện

2016-2017

 

72.000

 

72.000

 

 

 

 

2016