Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH KHU, VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Thực hiện Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 23/6/2017 của UBND thành phố về Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 (kèm theo Báo cáo quy hoạch, phụ lục, bảng biểu, bản đồ) với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
- Khai thác lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, nguồn lực và kinh tế, xã hội của từng vùng sinh thái để phát triển ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, thủy sản.
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển nông nghiệp của thành phố; đảm bảo đầu tư đồng bộ.
- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là hạt nhân công nghệ để nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Huy động tốt đầu tư từ các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp có năng lực, có hệ thống chế biến, tiêu thụ sản phẩm để thực hiện các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tạo mối liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh cao, sử dụng tiết kiệm đất. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ nông dân tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Từ nay đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, quy hoạch 5.870 ha khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn 6 huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên và quận Dương Kinh; trong đó:
- 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 590 ha: 1 khu 200 ha (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015) và 2 khu quy hoạch mới 390 ha, 42 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 5.280 ha.
Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) năm định hình quy hoạch (năm 2025) đạt khoảng 10,45 nghìn tỷ đồng, giá trị gia tăng đạt 3,52 nghìn tỷ đồng.
3. Nội dung quy hoạch chủ yếu (chi tiết tại các phụ lục bảng biểu kèm theo)
3.1. Quy hoạch khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030:
a) Tổng diện tích đất quy hoạch: 5.870 ha;
b) Trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên và quận Dương Kinh;
c) 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tổng diện tích 590 ha:
- 1 khu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015, diện tích 200 ha;
- 2 khu quy hoạch mới, diện tích 390 ha.
d) 42 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tổng diện tích 5.280 ha.
đ) Sản phẩm nông nghiệp chủ lực tại khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gồm:
- Rau: các loại rau ăn lá, rau ăn quả, rau ăn củ (cà chua, khoai tây, dưa chuột, cải bắp, ớt ngọt và các loại rau cao cấp khác).
- Thủy sản: tôm thẻ chân trắng, tôm sú; cá rô phi, cá vược và các loại thủy sản khác có giá trị cao.
- Hoa: Lay ơn, lily, hồng, cúc vạn thọ, thược dược, hoa lan...
- Chăn nuôi: gà lông màu, lợn thịt, bò thịt, lợn giống, bò giống...
3.2. Phân kỳ quy hoạch:
a) Giai đoạn từ năm 2017-2025, tổng diện tích 4.550 ha:
- Thời kỳ 2017-2020 diện tích 2.645 ha: đầu tư 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 590 ha và 17 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 2.055 ha.
- Thời kỳ 2021-2025 diện tích 1.905 ha: đầu tư 16 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Giai đoạn từ năm 2026-2030, tổng diện tích 1.320 ha: đầu tư 9 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 1.320 ha.
4. Nguồn lực đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2030 dự kiến 11.884 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 3.079 tỷ đồng (bằng 25,9%);
- Vốn tín dụng: 3.082 tỷ đồng (bằng 25,9%);
- Vốn hợp pháp khác (từ doanh nghiệp và hộ gia đình): 5.723 tỷ đồng (bằng 48,2%)
5. Giải pháp thực hiện
Mười nhóm giải pháp thực hiện, bao gồm:
- Giải pháp về quy hoạch, sử dụng đất đai;
- Giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực đầu tư xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Giải pháp nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực;
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm;
- Giải pháp về áp dụng cơ chế, chính sách của Nhà nước;
- Giải pháp về khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về vận động, tuyên truyền phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Giải pháp tổ chức quản lý khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND thành phố phê duyệt, tổ chức công bố công khai Quy hoạch và tổ chức quản lý, triển khai Quy hoạch; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và báo cáo Thường trực HĐND thành phố theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giao UBND thành phố trình Thường trực HĐND thành phố xem xét, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
3. Giao UBND thành phố báo cáo đề xuất Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh cục bộ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quốc gia đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để điều chỉnh Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quốc gia ở Hải Phòng được thực hiện vào giai đoạn 2017-2020.
4. Giao Thường trực HĐND thành phố, các Ban, Tổ đại biểu HĐND thành phố và các đại biểu HĐND thành phố đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hải Phòng khóa XV, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13/7/2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 3Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách đối với Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 6Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
- 1Luật Công nghệ cao 2008
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 66/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 9Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách đối với Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 12Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 14/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra