- 1Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3316/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định múc thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Mức thu
Thực hiện theo mức thu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Mức thu lệ phí hộ tịch theo hình thức nộp hồ sơ trực tiếp và trực tuyến quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này đã bao gồm các chi phí biểu mẫu đăng ký hộ tịch.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Chế độ thu, nộp, kê khai lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện việc nộp lệ phí đầy đủ một lần khi nộp hồ sơ đăng ký hộ tịch cho tổ chức thu lệ phí có thẩm quyền.
2. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp lệ phí hộ tịch theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng.
b) Nộp lệ phí hộ tịch qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu lệ phí. Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
c) Nộp lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu lệ phí.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ (nộp 100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp tiền lệ phí thu được theo tháng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
5. Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại các tổ chức tín dụng phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước cùng số tiền lệ phí phải nộp trong tháng phát sinh.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Mức thu:
Thực hiện theo mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Chế độ thu, nộp, kê khai lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tiếp nhận.
2. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của cơ quan thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng.
b) Nộp lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu lệ phí. Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
c) Nộp lệ phí bằng tiền mặt cho cơ quan thu lệ phí.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ (nộp 100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp tiền lệ phí thu được theo tháng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
5. Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu lệ phí của cơ quan thu lệ phí mở tại các tổ chức tín dụng phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước cùng số tiền lệ phí phải nộp trong tháng phát sinh.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Mức thu:
Thực hiện theo mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Chế độ thu, nộp, kê khai lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tiếp nhận.
2. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng.
b) Nộp lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu lệ phí. Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
c) Nộp lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu lệ phí.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ (nộp 100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương) bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp tiền lệ phí thu được theo tháng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
5. Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại các tổ chức tín dụng phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước cùng số tiền lệ phí phải nộp trong tháng phát sinh.”.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2023./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Mức thu | |
Nộp hồ sơ trực tiếp | Nộp hồ sơ trực tuyến | ||
I | Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
|
|
1 | Khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | 8.000 | 4.000 |
2 | Khai tử (đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | 8.000 | 4.000 |
3 | Nhận cha, mẹ, con | 15.000 | 7.000 |
4 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | 15.000 | 7.000 |
5 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 15.000 | 7.000 |
6 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác | 8.000 | 4.000 |
II | Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
|
1 | Khai sinh (đăng lý khai sinh; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | 75.000 | 35.000 |
2 | Khai tử (đăng ký khai tử; đăng ký lại khai tử) | 75.000 | 35.000 |
3 | Kết hôn (đăng ký kết hôn mới; đăng ký lại kết hôn) | 1.500.000 | 750.000 |
4 | Giám hộ, chấm dứt giám hộ | 75.000 | 35.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con | 1.500.000 | 750.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | 28.000 | 14.000 |
7 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | 75.000 | 35.000 |
8 | Đăng ký hộ tịch khác | 75.000 | 35.000 |
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Mức thu | |
Nộp hồ sơ trực tiếp | Nộp hồ sơ trực tuyến | ||
1 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 75.000 đồng/01 giấy phép | 35.000 đồng/01 giấy phép |
2 | Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác | 150.000 đồng/01 giấy phép | 75.000 đồng/01 giấy phép |
3 | Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng | 15.000 đồng/01 giấy phép | 7.000 đồng/01 giấy phép |
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Mức thu | |
Nộp hồ sơ trực tiếp | Nộp hồ sơ trực tuyến | ||
I | Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1 | Liên hiệp hợp tác xã, Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc Liên hiệp hợp tác xã | 300.000 đồng/lần cấp | 150.000 đồng/lần cấp |
2 | Hợp tác xã, Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã | 150.000 đồng/lần cấp | 75.000 đồng/lần cấp |
3 | Hộ kinh doanh | 100.000 đồng/lần cấp | 50.000 đồng/lần cấp |
II | Chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc cấp lại | 30.000 đồng/lần chứng nhận | 15.000 đồng/lần chứng nhận |
- 1Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 10Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 13Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 14/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Quang Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định