- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Bộ Y tế về việc quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số thôn, buôn, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Nghị quyết này áp dụng đối với Sở Y tế, Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền trong việc tuyển dụng, sử dụng và thực hiện mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, buôn, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số
1. Định mức số lượng: Mỗi thôn, buôn, khu phố có 01 cộng tác viên dân số.
2. Mức chi bồi dưỡng hằng tháng
a) Mức 200.000 đồng/người/tháng: Đối với cộng tác viên dân số tại các xã, phường, thị trấn trọng điểm, xã đặc biệt khó khăn;
b) Mức 150.000 đồng/người/tháng: Đối với cộng tác viên dân số tại các xã, phường, thị trấn còn lại.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách của tỉnh Phú Yên, được phân bổ trong dự toán chi hằng năm cho Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với Cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về mức bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số, gia đình, trẻ em và nhân viên y tế thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với Cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về mức bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số, gia đình, trẻ em và nhân viên y tế thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 14/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Cao Thị Hòa An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực