- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC PHỤ TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 80 /TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang.
b) Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin được thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương phê duyệt danh sách, số lượng cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin được hỗ trợ do thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định, phù hợp với nhu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 2. Mức chi hỗ trợ
Mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin được xác định theo trình độ đào tạo công nghệ thông tin (bao gồm các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin theo quy định pháp luật hiện hành) của cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Trình độ tiến sĩ: | 1.200.000 đồng/người/tháng |
b) Trình độ thạc sĩ: | 800.000 đồng/người/tháng |
c) Trình độ đại học: | 600.000 đồng/người/tháng |
d) Trình độ khác (cao đẳng, trung cấp, sơ cấp): | 400.000 đồng/người/tháng |
Mức chi hỗ trợ được trả theo lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và các phí khác.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng các mức hỗ trợ ưu đãi khác trong lĩnh vực công nghệ thông tin thi chỉ được hưởng theo 01 (một) mức cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ
1. Kinh phí hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang chi từ kinh phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện theo phân cấp ngân sách.
2. Kinh phí hỗ trợ cán bộ, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp công lập chi từ kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và các nguồn hợp pháp khác (nêu có) của đơn vị.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 199/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban tiếp công dân tỉnh; huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 471/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư, nghỉ việc khi thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2021 thông qua nội dung chính sách Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và hỗ trợ tự đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 87/2022/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 199/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban tiếp công dân tỉnh; huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Nghị quyết 471/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư, nghỉ việc khi thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2021 thông qua nội dung chính sách Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và hỗ trợ tự đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 87/2022/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 14/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực