- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Nghị quyết 214/2010/NQ-HĐND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND
- 12Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 13Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 19/2017/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Xét Tờ trình số 5333/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quy định mức chi đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
1. Chi công tác phí cho những người thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định các mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý, đồng thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và trong phạm vi dự toán được giao.
2. Chi điều tra, khảo sát, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; chi hoạt động thống kê về xử lý vi phạm hành chính theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
- Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra, chi công tác kiểm tra, giám sát, khảo sát và chi tổ chức hội nghị để công bố kết quả điều tra thống kê: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định các mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý, đồng thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và trong phạm vi dự toán được giao.
- Chi cho đối tượng cung cấp thông tin: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ.
- Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
3. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
4. Chi cho công tác hệ thống hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
5. Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
6. Chi cho công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính:
- Chi thù lao giảng viên; chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên; chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên; chi nước uống phục vụ lớp học; chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định các mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý, đồng thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và trong phạm vi dự toán được giao.
- Chi dịch thuật: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 214/2010/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Các nội dung khác: Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 139/2010/TT- BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
7. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định các mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý, đồng thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và trong phạm vi dự toán được giao.
8. Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác theo dõi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
9. Chi tổ chức nghiên cứu khoa học về theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 và Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ.
10. Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
11. Chi sơ kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định các mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý, đồng thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và trong phạm vi dự toán được giao.
12. Chi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
13. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
14. Chi mua sắm, thuê trang thiết bị phục vụ cho quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.
Việc thanh toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu mua sắm thì thực hiện theo các quy định của pháp luật đấu thầu.
15. Chi công bố kết quả xử lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
16. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức: Mức chi 350.000 đồng/hồ sơ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể về thẩm quyền và cách thức xác định các hồ sơ phức tạp tại địa phương.
17. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế hợp pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
18. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 145/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 214/2010/NQ-HĐND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND
- 16Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 17Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 19/2017/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 21Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 22Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 23Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 24Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 25Quyết định 145/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 26Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 14/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Dân Mạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực