- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 1Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2021 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 39 /TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73 /BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
2. Mục 1 “Quan điểm của Quy hoạch” được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên phải quy hoạch sử dụng có hiệu quả, góp phần vào tăng trưởng chung và bền vững của nền kinh tế.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản phải phù hợp và thống nhất với Quy hoạch chung của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 và các Quy hoạch khác của tỉnh.
- Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư, có tính đến nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài của tỉnh và đất nước, có tính đến xu hướng tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực sử dụng công nghệ mới và vật liệu thay thế.
- Phát triển công nghiệp khai khoáng phải đi đôi với bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đảm bảo hài hoà lợi ích thu được từ khai thác và chế biến khoáng sản giữa nhà nước, doanh nghiệp và người dân nơi có khoáng sản.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện luôn có sự cập nhật bổ sung, điều chỉnh kịp thời, hoàn thiện qua từng giai đoạn”.
“1a. Mục tiêu Quy hoạch:
1a.1. Mục tiêu chung
- Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của Luật Khoáng sản, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 và các quy hoạch khác của tỉnh đã phê duyệt.
- Đến năm 2030, tất cả các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh được điều tra cơ bản địa chất và thăm dò đánh giá trữ lượng.
1a.2. Mục tiêu cụ thể
- Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng nhu cầu nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng với tốc độ tăng trưởng bình quân 9,5-10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng cho các công trình hạ tầng, giao thông, đô thị, đặc biệt là các công trình trọng điểm của tỉnh. Tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác khoáng sản để đảm bảo phát triển bền vững trong suốt kỳ quy hoạch và giai đoạn đến năm 2030.
- Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 khai thác đá vôi và cát sỏi làm vật liệu xây dựng phấn đấu đạt sản lượng vào cuối kỳ như sau (triệu m3):
+ Đối với đá vôi: Đến năm 2020: 2,2 triệu m3, đến năm 2030: 3,0 triệu m3.
+ Đối với cát sỏi: Đến năm 2020: 2,12 triệu m3, đến năm 2030: 2,3 triệu m3”.
4. Điểm 2.2, 2.3, 2.5 Mục 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản:
Khoanh định khu vực mỏ, loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò và tiến độ thăm dò khoáng sản, tổng số 64 mỏ, trong đó:
- Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: 43 mỏ, với tổng diện tích 277,62 ha (Biểu số 01 kèm theo).
- Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố: 03 mỏ, với tổng diện tích 35,18 ha (Biểu số 02 kèm theo).
- Các khoáng sản khác (sắt, antimon, mangan, thiếc, barite, than) bao gồm: 18 mỏ, với tổng diện tích 328,29 ha (Biểu số 03 kèm theo).
2.3. Quy hoạch khai thác khoáng sản:
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: 107 mỏ, với tổng diện tích 1.361,3 ha (Biểu số 04 kèm theo).
- Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ: 23 điểm mỏ, với tổng diện tích 378,94 ha (Biểu số 05 kèm theo).
- Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ: 08 mỏ, với diện tích 8,2 ha (Biểu số 06 kèm theo).
2.5. Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản:
Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 26, Điều 28 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, bao gồm: 18 khu vực cấm và 12 khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, với tổng diện tích 41,97 km2” (Biểu số 07 kèm theo).
5. Bổ sung các điểm 2.7, 2.8, 2.9 vào Mục 2 như sau:
“2.7. Bổ sung các khu vực khoáng sản:
a) Khu vực khoáng sản không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Giữ nguyên 102 khu vực đã thực hiện trong kỳ quy hoạch 2008, bao gồm: đá vôi 67 khu vực; cát, sỏi 26 khu vực; đất sét làm gạch ngói 09 khu vực; với tổng diện tích 1.457,76 ha (Biểu số 08 kèm theo).
- Bổ sung 44 khu vực; trong đó: 09 khu vực khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (đá vôi 02 khu vực; cát, sỏi 07 khu vực) và 35 khu vực khoáng sản khác (than 01 khu vực; khoáng sản kim loại 16 khu vực, điểm mỏ; khoáng chất công nghiệp là 18 khu vực, điểm mỏ), với tổng diện tích 644,5 ha (Biểu số 09 kèm theo).
b) Khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản:
- Xác định 44 khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông (bờ sông bị sạt lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở, các đoạn sông có các công trình, dự án, bến đò ngang sông, trạm bơm điện dọc sông Lô, hành lang bảo vệ cầu - kè, khu vực bảo vệ di tích lịch sử trên sông) (Biểu số 10 kèm theo).
- Xác định 47 khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường ven hành lang trục đường và khoảng không gian tầm nhìn dọc các tuyến đường giao thông chính trên địa bàn tỉnh để bảo vệ cảnh quan, môi trường (Biểu số 11 kèm theo).
c) Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Trong quá trình thực hiện Quy hoạch sẽ xem xét các khu vực, điểm khoáng sản khi có nhiều doanh nghiệp cùng xin đầu tư thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
d) Các khu vực dự trữ khoáng sản:
- Đá vôi, sét làm xi măng: 19 khu vực, mỏ khoáng sản.
- Đá vôi, sét làm vật liệu xây dựng thông thường: 15 khu vực, mỏ khoáng sản.
(Biểu số 12 kèm theo)
2.8. Không quy hoạch các loại khoáng sản tại tỉnh không thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản năm 2010:
a) Các khu vực mỏ khoáng sản đã có trong Quy hoạch khoáng sản 2008 đưa ra khỏi Quy hoạch khoáng sản tỉnh (theo Luật Khoáng sản năm 2010): 44 mỏ (Biểu số 13 kèm theo).
b) Các khu vực mỏ khoáng sản khác (cao lanh, fenspat) mới phát hiện chuyển về Quy hoạch khoáng sản Trung ương: 03 mỏ” (Biểu số 14 kèm theo)
2.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất - khoáng sản phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Giai đoạn 2017-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | Ghi chú | ||||
Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | |||||
I | Huyện Chiêm Hóa |
| ||||||
1 | Cát, sỏi | 2 | 68,0 | - | - | Thăm dò bổ sung trong quá trình khai thác | ||
2 | Đá vôi | 4 | 11,3 | 4 | 8,6 | |||
3 | Đất sét | 1 | 4,6 | - | - | |||
II | Huyện Hàm Yên |
| ||||||
1 | Cát, sỏi | 1 | 23,0 | - | - | Thăm dò bổ sung | ||
2 | Đá vôi | 3 | 4,0 | 1 | 5,0 | |||
3 | Đất sét | 1 | 4,0 | - | - | |||
III | Huyện Lâm Bình |
| ||||||
1 | Đá vôi | 1 | 1,0 | - | - | Thăm dò bổ sung | ||
IV | Huyện Na Hang |
| ||||||
1 | Đá vôi | 1 | 1,7 | 2 | 2,9 | Thăm dò bổ sung | ||
V | Huyện Sơn Dương | |||||||
1 | Cát, sỏi | 2 | 33,9 | - | - | Thăm dò bổ sung | ||
2 | Đá vôi | 7 | 25,5 | 1 | 2,0 | |||
3 | Đất sét | 1 | 3,0 | - | - | |||
VI | Tp. Tuyên Quang | |||||||
1 | Đá vôi | 1 | 3,0 | 1 | 2,0 |
| ||
VII | Huyện Yên Sơn | |||||||
1 | Cát, sỏi | 1 | 40,29 | - | - | Thăm dò bổ sung | ||
2 | Đá vôi | 8 | 33,83 | - | - | |||
| Tổng cộng | 34 | 257,12 | 9 | 20,5 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Giai đoạn 2017-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | Ghi chú | ||
Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | |||
I | Huyện Hàm Yên | |||||
1 | Quặng Sắt | - | - | 1 | 21,3 | Mỏ Làng Tề, xã Thái Hòa |
II | Huyện Sơn Dương | |||||
1 | Quặng Sắt | 1 | 3,13 | - | - | Mỏ Liên Thắng, xã Quyết Thắng |
III | Huyện Yên Sơn |
| ||||
1 | Cao lanh - fenspat | 1 | 10,75 | - | - | Mỏ thôn Hồ, thôn Cây Dừa, xã Nhữ Hán |
| Tổng cộng | 2 | 13,88 | 1 | 21,3 |
|
Khoáng sản khác (sắt, antimon, mangan, thiếc, barite, than)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Giai đoạn 2017-2020 | Giai đoạn 2021-2030 | Ghi chú | ||
Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | |||
I | Huyện Na Hang | |||||
1 | Quặng barite | 1 | 12,5 |
|
|
|
II | Huyện Lâm Bình | |||||
1 | Quặng antimon | 1 | 40,46 |
|
|
|
III | Huyện Chiêm Hóa | |||||
1 | Quặng antimon | 2 | 45 |
|
|
|
2 | Quặng mangan | 5 | 123,36 |
|
|
|
3 | Than đá | 1 | 6,88 |
|
|
|
IV | Huyện Hàm Yên | |||||
1 | Quặng sắt | 5 | 51,2 |
|
|
|
V | Huyện Sơn Dương | |||||
1 | Quặng thiếc | 1 | 20 |
|
|
|
2 | Quặng barite |
|
| 1 | 17,69 |
|
VI | Huyện Yên Sơn | |||||
1 | Quặng sắt | 1 | 11,2 |
|
|
|
| Tổng cộng | 17 | 310,6 | 1 | 17,69 |
|
Khoáng ản làm vật liệu xây dựng thông thường Biểu số 04
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Giai đoạn 2017 - 2020 | Giai đoạn 2021 - 2030 | Ghi chú | ||
Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | |||
I | Huyện Chiêm Hóa | |||||
1 | Đá vôi | 2 | 15,01 | 8 | 19,8 |
|
2 | Cát sỏi | 2 | 140,0 | 2 | 128,0 | |
3 | Đất sét | - | - | 1 | 4,6 | |
II | Huyện Hàm Yên |
| ||||
1 | Đá vôi | 3 | 7,6 | 4 | 10,0 |
|
2 | Cát sỏi | 3 | 131,8 | 2 | 28,25 | |
3 | Đất sét | - | - | 1 | 4,0 | |
III | Huyện Na Hang | |||||
1 | Đá vôi | 3 | 5,7 | 2 | 2,9 |
|
2 | Cát sỏi | - | - | 1 | 11,7 | |
IV | Huyện Sơn Dương | |||||
1 | Đá vôi | 16 | 101,39 | 6 | 8,4 |
|
2 | Cát sỏi | 8 | 227,53 | 2 | 33,9 | |
3 | Đất sét | 1 | 1,0 | 1 | 3,0 | |
V | Tp. Tuyên Quang | |||||
1 | Đá vôi | 5 | 23,13 | 1 | 3,0 |
|
2 | Cát sỏi | 7 | 203,08 |
|
| |
3 | Đất sét | 3 | 14,8 |
|
| |
VI | Huyện Yên Sơn | |||||
1 | Đá vôi | 6 | 39,23 | 5 | 10,5 |
|
2 | Cát sỏi | 6 | 103,53 | 2 | 61,29 | |
3 | Đất sét | 1 | 2,5 | 1 | 13,0 | |
VII | Huyện Lâm Bình | |||||
1 | Đá vôi | 1 | 1,66 | 1 | 1,0 |
|
| Tổng cộng | 67 | 1.017,96 | 40 | 343,34 |
|
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ Biểu số 05
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | Ghi chú |
I | Huyện Chiêm Hóa | |||
1 | Quặng Antimon | 2 | 50,0 |
|
2 | Than | 1 | 6,88 | |
3 | Quặng Mangan | 5 | 123,36 | |
II | Huyện Hàm Yên | |||
1 | Quặng Sắt | 6 | 73,44 |
|
III | Huyện Na Hang | |||
1 | Quặng chì-kẽm | 1 | 9,8 |
|
2 | Quặng Barite | 1 | 12,5 | |
IV | Huyện Sơn Dương | |||
1 | Quặng Thiếc | 1 | 20,0 |
|
2 | Quặng sắt | 1 | 3,1 | |
3 | Quặng Barite | 1 | 17,69 | |
V | Huyện Lâm Bình |
| ||
1 | Quặng Antimon | 1 | 20,08 |
|
VI | Huyện Yên Sơn |
| ||
1 | Quặng Sắt | 2 | 31,34 |
|
2 | Caolanh-fenspat | 1 | 10,75 | |
| Tổng cộng | 23 | 378,94 |
|
Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ Biểu số 06
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Giai đoạn 2017-2020 | Giai đoạn 2017-2020 | Ghi chú | ||
Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | Số điểm mỏ | Diện tích (ha) | |||
I | Huyện Sơn Dương | |||||
1 | Quặng barite | 3 | 4,1 |
|
|
|
II | Huyện Yên Sơn | |||||
1 | Quặng barite | 5 | 4,1 |
|
|
|
| Tổng cộng | 8 | 8,2 |
|
|
|
Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Khu vực cấm, tạm thời cấm | Khu vực hạn chế | Ghi chú | ||
Số lượng | Diện tích (km2) | Số lượng | Diện tích (km2) | |||
I | Huyện Na Hang | |||||
1 | Thạch anh tinh thể | 1 | 1,5 |
|
|
|
2 | Quarzit | 1 | 1,1 |
|
|
|
3 | Quặng chì-kẽm | 3 | 3,9 |
|
|
|
4 | Nước khoáng | 1 | 2,0 |
|
|
|
II | Huyện Chiêm Hóa | |||||
1 | Quarzit | 1 | 1,5 | 1 | 1,0 |
|
2 | Quặng vàng | 1 | 2,0 |
|
|
|
3 | Quặng vàng-antimon |
|
| 1 | 1,2 |
|
III | Huyện Hàm Yên | |||||
1 | Photphorit |
|
| 1 | 1,5 |
|
| Caolanh-fenspat |
|
| 1 | 2,2 |
|
IV | Huyện Yên Sơn | |||||
1 | Barit | 2 | 2,6 | 1 | 3,0 |
|
2 | Đá vôi xi măng | 1 | 1,6 |
|
|
|
3 | Đá hoa |
|
| 1 | 1,2 |
|
4 | Cát, sỏi |
|
| 1 | 1,2 |
|
V | Thành phố Tuyên Quang | |||||
1 | Than nâu | 1 | 0,7 |
|
|
|
2 | Quặng chì-kẽm, barite | 1 | 1,2 |
|
|
|
3 | Quặng chì-kẽm |
|
| 1 | 1,6 |
|
4 | Đá vôi xi măng |
|
| 1 | 1,0 |
|
VI | Huyện Sơn Dương | |||||
1 | Quặng chì-kẽm, barite | 1 | 1,0 |
|
|
|
2 | Quặng thiếc | 3 | 3,0 | 2 | 3,27 |
|
3 | Đá ốp lát | 1 | 1,2 |
|
|
|
4 | Caolanh-fenspat |
|
| 1 | 1,5 |
|
| Tổng cộng | 18 | 23,3 | 12 | 18,67 |
|
Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã thực hiện theo Quy hoạch 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Khu vực theo Quyết định số 61/QĐ-UBND | Ghi chú | |
Số lượng | Diện tích (ha) | |||
I | Huyện Na Hang | |||
1 | Đá vôi | 6 | 10,6 |
|
2 | Cát, sỏi | 2 | 35,15 |
|
II | Huyện Lâm Bình | |||
1 | Đá vôi | 1 | 0,8 |
|
III | Huyện Chiêm Hóa | |||
1 | Đá vôi | 9 | 29,7 |
|
2 | Cát, sỏi | 1 | 302,5 | Theo sông Gâm tính từ huyện Na Hang đến xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn |
3 | Đất sét | 1 | 4,6 |
|
IV | Huyện Hàm Yên | |||
1 | Đá vôi | 7 | 35,0 |
|
2 | Cát, sỏi | 7 | 161,6 |
|
3 | Đất sét | 1 | 3,4 |
|
V | Huyện Yên Sơn | |||
1 | Đá vôi | 13 | 45,2 |
|
2 | Cát, sỏi | 4 | 65,35 |
|
3 | Đất sét | 2 | 15,5 |
|
VI | Thành phố Tuyên Quang | |||
1 | Đá vôi | 9 | 41,4 |
|
2 | Cát, sỏi | 7 | 242,12 |
|
3 | Đất sét | 3 | 15,3 |
|
VII | Huyện Sơn Dương | |||
1 | Đá vôi | 22 | 100,9 |
|
2 | Cát, sỏi | 5 | 344,64 |
|
3 | Đất sét | 2 | 4,0 |
|
| Tổng cộng | 102 | 1.457,76 |
|
Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được bổ sung
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Khu vực | Ghi chú | |
Số lượng | Diện tích (ha) | |||
I | Huyện Na Hang | |||
1 | Barit | 1 | 12,5 |
|
II | Huyện Lâm Bình | |||
1 | Quặng antimon | 1 | 40,46 |
|
III | Huyện Chiêm Hóa | |||
1 | Than | 1 | 6,88 |
|
2 | Quặng antimon | 1 | 45,0 |
|
3 | Quặng mangan | 5 | 123,36 |
|
4 | Đá vôi | 1 | 5,0 |
|
IV | Huyện Hàm Yên | |||
1 | Quặng sắt | 6 | 144,79 |
|
2 | Cát, sỏi | 1 | 27,0 |
|
V | Huyện Yên Sơn | |||
1 | Quặng sắt | 2 | 31,34 |
|
2 | Barit | 8 | 7,84 |
|
3 | Cát, sỏi | 1 | 16,7 |
|
VI | Thành phố Tuyên Quang | |||
1 | Cát, sỏi | 2 | 44,7 |
|
VII | Huyện Sơn Dương | |||
1 | Quặng thiếc | 1 | 20,0 |
|
2 | Barit | 9 | 48,51 |
|
3 | Đá vôi | 1 | 6,0 |
|
4 | Cát, sỏi | 3 | 64,42 |
|
| Tổng cộng | 44 | 644,5 |
|
Khu vực không cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Khu vực | Diện tích (ha) | Hiện trạng | Ghi chú |
I | Đoạn sông Lô từ xã Bạch Xa đến cầu Tân Thành, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên |
|
|
|
1 | Đoạn sông Lô từ bến đò thôn Bến Đền, xã Bạch Xa đến hết địa phận xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên | 120,0 | Đoạn sông này có dự án thủy điện sông Lô 6 |
|
2 | Khu vực bến đò ngang Km71, thôn Bến Đền, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên | 1,7 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
3 | Khu vực cầu phao thôn 68, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên | 3,0 | Khu vực có cầu phao |
|
4 | Khu vực bến đò ngang thôn Tháng 10, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên | 5,9 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
5 | Khu vực bến đò ngang Km61, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên | 6,9 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
6 | Khu vực bến đò ngang Km60, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên | 4,0 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
7 | Khu vực bến đò ngang thôn A1 Thống Nhất, xã Yên Phú | 6,9 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
8 | Khu vực bến đò ngang thôn 7 Thống Nhất, xã Yên Phú | 7,6 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
9 | Khu vực bến đò ngang thôn 9 Minh Phú, xã Yên Phú | 7,0 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
10 | Khu vực cầu Tân Thành và kè bờ sông thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên | 15,0 | Hành lang bảo vệ cầu và kè bờ sông |
|
II | Đoạn sông Lô từ cầu Tân Thành, thị trấn Tân Yên đến cầu Bợ, huyện Hàm Yên. |
|
|
|
11 | Khu vực cầu Tân Thành và kè bờ sông thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên | 18,6 | Hành lang bảo vệ cầu và kè bờ sông |
|
12 | Khu vực sạt bờ sông thuộc thôn Việt Thành, xã Tân Thành, huyện hàm Yên | 36,0 | Bờ sông có sạt lở |
|
13 | Khu vực trạm thủy văn Hàm Yên | 20,1 | Hành lang bảo vệ trạm thủy văn |
|
14 | Khu vực cầu Bợ, huyện Hàm Yên | 11,1 | Hành lang bảo vệ cầu |
|
III | Đoạn sông Lô từ cầu Bợ, huyện Hàm Yên đến ngã ba sông Lô Gâm. |
|
|
|
15 | Khu vực cầu Bợ, huyện Hàm Yên | 7,5 | Hành lang bảo vệ cầu |
|
16 | Khu vực bến đò thôn Ba Luồng, xã Thái Hòa | 6,3 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
17 | Khu vực bến đò ngang thôn Tân An, xã Thái Hòa, huyện Hàm Yên | 4,3 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
18 | Khu vực bến đò ngang thôn Chợ Tổng, xã Đức Ninh | 4,5 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
19 | Khu vực sạt lở bờ sông thuộc thôn Chợ Tổng, xã Đức Ninh | 2,9 | Bờ sông có sạt lở |
|
20 | Khu vực bến đò Soi Tiên, xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn | 4,1 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
21 | Khu vực cầu Tứ Quận, huyện Yên Sơn | 18,6 | Hành lang bảo vệ cầu |
|
22 | Khu vực bến đò Ông Uông, xã Tứ Quận | 9,1 | Bến đò ngang đang hoạt động |
|
IV | Đoạn sông Lô từ ngã ba Lô – Gâm đến cầu Nông Tiến |
|
|
|
23 | Khu vực ngã ba sông Lô – Gâm (khu di tích lịch sử Khe Lau) | 20,4 | Khu vực có di tích lịch sử |
|
24 | Khu di tích lịch sử soi Sính, trạm bơm Tân Long, Trạm thủy văn Ghềnh Gà, soi Hồng Lương, cầu Tân Hà, trạm bơm xóm 7 xã Tràng Đà và trạm bơm nước của Công ty CP xi măng Tân Quang | 191,5 | Khu vực có di tích lịch sử |
|
25 | Khu vực cầu Nông Tiến; kè bảo vệ bờ sông; trạm bơn nước của Công ty CP Giấy Tuyên Quang và Công ty CP Hào An | 34,7 | Hành lang bảo vệ cầu và trạm bơm nước |
|
V | Đoạn sông Lô từ cầu Nông Tiến đến cầu An Hòa |
|
|
|
26 | Khu vực cầu Nông Tiến và Soi Tình Húc | 117,0 | Hành lang bảo vệ cầu |
|
27 | Khu vực soi Bãi Vọng | 13,0 | Hành lang bảo vệ kè |
|
28 | Khu vực cầu Bình Ca và trạm bơm Phú Lộc, xã An Khang | 34,5 | Hành lang bảo vệ cầu và trạm bơm nước |
|
29 | Khu vực di tích lịch sử Bình Ca | 13,1 | Khu vực có di tích lịch sử |
|
30 | Khu vực trạm bơm nước Kim Ninh, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương | 6,5 | Hành lang bảo vệ trạm bơm nước |
|
31 | Khu vực bến đò Giuộc, xã Anh Khang; dự kiến kè bờ sông và cầu An Hòa | 4,9 | Khu vực có dự án kè bờ sông |
|
32 | Khu vực cầu An Hòa và trạm bơm nước của Công ty Liên Doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên | 13,5 | Hành lang bảo vệ cầu và trạm bơm nước |
|
VI | Đoạn sông từ cầu An Hoà đến xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương. |
|
|
|
33 | Khu vực cầu An Hòa | 12,9 | Hành lang bảo vệ cầu |
|
34 | Khu vực đới phòng hộ vệ sinh công trình khai thác nước mặt của Nhà máy Z113 | 7,3 | Hành lang bảo vệ trạm bơm nước |
|
35 | Khu vực trạm bơm nước xã Đội Bình, huyện Yên Sơn | 10,8 | Hành lang bảo vệ trạm bơm nước |
|
36 | Khu vực đới phòng hộ vệ sinh công trình khai thác nước mặt của Nhà máy Z129 và bến đò Xạ Hương xã Đông Thọ | 20,4 | Hành lang bảo vệ trạm bơm nước |
|
37 | Khu vực trạm bơm nước xã Quyết Thắng | 5,2 | Hành lang bảo vệ trạm bơm nước |
|
VII | Đoạn sông từ xã Vân Sơn đến hết xã Lâm Xuyên, huyện Sơn Dương. |
|
|
|
38 | Khu vực trạm bơm Đồn Hang, xã Vân Sơn | 2,4 | Hành lang bảo vệ trạm bơm nước |
|
39 | Khu vực bờ sông có nguy cơ sạt lở làm ảnh hưởng đến tuyến đê thuộc thôn Mãn Sơn, xã Vân Sơn | 21,1 | Bờ sông có sạt lở |
|
40 | Khu vực bờ sông bị sạt lở thuộc thôn Mãn Sơn, xã Vân Sơn và Trạm thủy văn Vụ Quang | 13,0 | Bờ sông có sạt lở và hành lang bảo vệ trạm thủy văn |
|
41 | Khu vực cầu Kim Xuyên | 17,6 | Hành lang bảo vệ cầu |
|
42 | Khu vực có dự án kè bờ sông thuộc địa phận thôn Hưng Thịnh, xã Sầm Dương | 31,2 | Khu vực có dự án kè và bờ sông bị sạt lở |
|
43 | Khu vực có dự án kè bờ sông thuộc địa phận thôn Hưng Thịnh, xã Sầm Dương | 16,1 | Khu vực có dự án kè và bờ sông bị sạt lở |
|
44 | Khu vực sạt lở bờ sông từ thôn Phú Thọ 2 đến bến đò Phan Lương | 24,6 | Khu vực có sạt lở bờ sông |
|
Khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản đá vôi ven trục đường giao thông chính
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
STT | Khu vực | Số lượng | Vị trí | Phạm vi | Ghi chú |
I | Đường quốc lộ: 32 khu vực |
| |||
1 | Quốc lộ 2 | 3 | Xã Yên Phú, huyện Hàm Yên | Dài theo trục đường khoảng 2,6km |
|
2 | Quốc lộ 2C | 15 | Huyện Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang | Dài theo trục đường khoảng 17,3km |
|
3 | Quốc lộ 2D | 1 | Xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn | Dài theo trục đường khoảng 0,2km |
|
4 | Quốc lộ 3B | 2 | Huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa | Dài theo trục đường khoảng 3,4km |
|
5 | Quốc lộ 37 | 4 | Huyện Sơn Dương, Yên Sơn | Dài theo trục đường khoảng 2,5km |
|
6 | Quốc lộ 279 | 7 | Huyện Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình | Dài theo trục đường khoảng 40km |
|
II | Đường tỉnh lộ: 15 khu vực |
| |||
1 | Tỉnh lộ 186 | 3 | Huyện Sơn Dương | Dài theo trục đường khoảng 4,5km |
|
2 | Tỉnh lộ 188 | 6 | Huyện Chiêm Hóa, Lâm Bình | Dài theo trục đường khoảng 16,8km |
|
3 | Tỉnh lộ 185 | 2 | Huyện Lâm Bình | Dài theo trục đường khoảng 10,0km |
|
4 | Tỉnh lộ 190 | 1 | Xã Thượng Nông, huyện Na Hang | Dài theo trục đường khoảng 0,4 km |
|
5 | Tỉnh lộ 189 | 3 | Xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên | Dài theo trục đường khoảng 3,3 km |
|
Các khu vực dự trữ khoáng sản Biểu số 12
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Số lượng | Ghi chú |
|
| ||||
I | Huyện Na Hang |
| ||
1 | Đá vôi xi măng | 1 |
|
|
II | Huyện Lâm Bình |
| ||
1 | Đá vôi xi măng | 1 |
|
|
III | Huyện Chiêm Hóa |
| ||
1 | Đá vôi làm VLXDTT | 2 |
|
|
2 | Đất sét làm gạch ngói | 1 |
|
|
IV | Huyện Hàm Yên |
| ||
1 | Đá vôi xi măng | 4 |
|
|
2 | Đá vôi làm VLXDTT | 3 |
|
|
3 | Đất sét làm gạch ngói | 1 |
|
|
V | Huyện Yên Sơn |
| ||
1 | Đá vôi xi măng | 7 |
|
|
2 | Đá vôi làm VLXDTT | 1 |
|
|
3 | Đá ốp lát | 2 |
|
|
VI | Thành phố Tuyên Quang |
| ||
1 | Đất sét xi măng | 1 |
|
|
VII | Huyện Sơn Dương |
| ||
1 | Đá vôi xi măng | 3 |
|
|
2 | Đá vôi làm VLXDTT | 3 |
|
|
3 | Đá ốp lát | 1 |
|
|
4 | Đất sét xi măng | 2 |
|
|
5 | Đất sét làm gạch ngói | 1 |
|
|
| Tổng cộng | 34 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Số lượng | Ghi chú |
|
| ||||
I | Huyện Lâm Bình |
| ||
1 | Quặng vàng | 2 |
|
|
II | Huyện Chiêm Hóa |
| ||
1 | Quặng antimon | 2 |
|
|
2 | Quặng đồng | 2 |
|
|
3 | Quặng mangan | 5 |
|
|
4 | Quặng vàng | 2 |
|
|
5 | Quặng vàng-antimon | 1 |
|
|
III | Huyện Hàm Yên |
| ||
| Quặng antimon | 1 |
|
|
1 | Quặng caolanh-fenspat | 3 |
|
|
2 | Đá vôi trắng | 1 |
|
|
3 | Quặng sắt | 4 |
|
|
4 | Quặng vàng | 1 |
|
|
IV | Huyện Yên Sơn |
| ||
1 | Quặng chì-kẽm | 3 |
|
|
2 | Quặng vàng | 5 |
|
|
3 | Nước khoáng | 4 |
|
|
V | Huyện Sơn Dương |
| ||
1 | Quặng caolanh-fenspat | 5 |
|
|
2 | Quặng vonfram | 2 |
|
|
3 | Thủy ngân | 1 |
|
|
| Tổng cộng | 44 |
|
|
Các khu vực mỏ khoáng sản khác mới phát hiện chuyển về Quy hoạch khoáng sản Trung ương
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT | Loại khoáng sản | Vị trí | Số lượng | Diện tích (ha) |
1 | Cao lanh | Huyện Sơn Dương |
| |
Thôn Đồng Xe, xã Sơn Nam | 1 | 29,9 | ||
Thôn Phú Đa và thôn Đồng Phú, xã Hào Phú | 1 | 6,0 | ||
Huyện Yên Sơn |
| |||
Thôn Tân Lập, xã Nhữ Hán | 1 | 9,7 | ||
Tổng cộng | 3 | 45,6 |
- 1Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 4Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND về quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2021 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật Khoáng sản 1996
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Luật khoáng sản 2010
- 7Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 12Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 15Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND
- Số hiệu: 14/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực