Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2011/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012; Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2012;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5712/TTr-UBND ngày 02/12/2011 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2011 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 6.175.000 triệu đồng (trong đó, thu nội địa là 3.160.000 triệu đồng; thu từ dầu thô là 3.000.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 15.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 4.787.160 triệu đồng.

(Kèm theo các Phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách tỉnh (bao gồm thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp là 1.901.560 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.670.160 triệu đồng) là 3.571.720 triệu đồng, chiếm 74,61% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách các huyện, thị xã, thành phố là 1.215.440 triệu đồng, chiếm 25,39% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.571.720 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố là 1.039.190 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 2.532.530 triệu đồng, chiếm 52,9% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 2.254.630 triệu đồng, chiếm 47,1% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách tỉnh năm 2012 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện tốt chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa thắt chặt, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện những giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo được nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án "Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015". Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới. Thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán…Xử lý các khoản nợ đọng thuế, chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản; tập trung vốn cho các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh, các công trình chuyển tiếp hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2012, các công trình quan trọng nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20/12/2011. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31/12/2011 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2012, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2012

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

6.175.000

 

A. Tổng các khoản thu cân đối ngân sách Nhà nước

5.735.000

 

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

2.720.000

 

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

297.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

207.702

 

Trong đó : + Thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

66.000

 

Trong đó :

+ TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

 

+ Thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

- Thuế tài nguyên

22.800

 

Trong đó:

+ Tài nguyên rừng

 

 

+ Tài nguyên nước, thủy điện

 

 

- Thu sử dụng vốn

 

 

- Thuế môn bài

198

 

- Thu khác

300

 

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

165.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

108.137

 

Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

44.300

 

Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

2.000

 

- Thuế tài nguyên

8.100

 

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

 

- Thu sử dụng vốn

 

 

- Thuế môn bài

600

 

- Thu khác

1.863

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

290.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

132.700

 

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

100.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

145.900

 

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

130.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

2.500

 

- Thuế tài nguyên

1.000

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

6.900

 

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

 

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

 

- Các khoản thu về dầu, khí

 

 

- Thuế môn bài

200

 

- Thu khác

800

 

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

850.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

653.100

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

115.550

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

9.500

 

- Thuế tài nguyên

42.400

 

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

 

- Thuế môn bài

19.650

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

9.800

 

5. Lệ phí trước bạ

106.000

 

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

3.000

 

7. Thuế nhà đất/Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

24.000

 

8. Thuế thu nhập cá nhân

205.000

 

9. Thu phí xăng dầu/Thuế bảo vệ môi trường

220.000

 

10. Thu phí và lệ phí

90.000

 

- Phí và lệ phí Trung ương

13.000

 

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

73.500

 

- Phí và lệ phí xã, phường

3.500

 

11. Thu tiền sử dụng đất

350.000

 

12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

10.000

 

13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

40.000

 

14. Thu khác của xã

11.000

 

15. Thu khác ngân sách

59.000

 

II. Thu từ dầu thô

3.000.000

 

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

15.000

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua ngân sách Nhà nước

440.000

 

1. Thu xổ số kiến thiết

130.000

 

2. Thu phí, lệ phí

220.000

 

- Học phí

31.700

 

- Viện phí

138.600

 

- Phí, lệ phí khác

49.700

 

3. Thu khác ngân sách

90.000

 

- Thu đóng góp

25.300

 

- Thu phạt an toàn giao thông

34.200

 

- Thu phạt, thu khác

30.500

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.787.160

 

A. Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

4.347.160

 

- Các khoản thu 100%

794.611

 

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

1.882.389

 

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.670.160

 

- Thu kết dư

 

 

- Thu tiền vay

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua ngân sách Nhà nước

440.000

 

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2012

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.787.160

 

A. Chi cân đối ngân sách

3.943.508

 

I. Chi đầu tư phát triển

600.000

 

1. Chi xây dựng cơ bản

418.000

 

Trong đó: Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ tiền sử dụng đất

170.000

 

Chi đầu tư từ nguồn vốn vay

 

 

2. Chi trả nợ gốc lãi vay đầu tư

100.000

 

3. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

30.000

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

2.000

 

5. Chi bổ sung Quỹ phát triển đất

50.000

 

II. Chi thường xuyên

3.236.408

 

1. Chi sự nghiệp kinh tế

329.113

 

Trong đó

 

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

119.085

 

- Chi sự nghiệp giao thông

36.569

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

52.200

 

- Chi sự nghiệp khác

111.259

 

Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

79.422

 

- Chi quy hoạch

10.000

 

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

1.437.882

 

- Chi giáo dục

1.359.396

 

- Chi đào tạo, dạy nghề

78.486

 

3. Chi sự nghiệp y tế

443.027

 

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

16.250

 

5. Chi sự nghiệp văn hóa

42.368

 

6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

25.878

 

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

14.929

 

8. Chi đảm bảo xã hội

121.928

 

9. Chi sự nghiệp môi trường

48.660

 

10. Chi quản lý hành chính

609.147

 

- Hội đồng nhân dân và đoàn đại biểu Quốc hội

50.060

 

- Quản lý Nhà nước

314.396

 

- Hoạt động cơ quan Đảng

147.874

 

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

95.817

 

- Hỗ trợ kinh phí chi đại hội

1.000

 

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

92.989

 

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

39.896

 

- Chi quốc phòng địa phương

53.093

 

12. Chi bổ sung thực hiện chế độ phụ cấp (30%) cơ quan Đảng, đoàn thể, Hội CCB

4.000

 

13. Chi khác ngân sách

50.237

 

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

 

IV. Dự phòng

106.000

 

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

403.652

 

C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

440.000

 

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2012

1

2

3

 

A

Ngân sách tỉnh

 

 

I

Nguồn thu ngân sách tỉnh

3.571.720

 

1

Thu ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp

1.901.560

 

 

- Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%

686.141

 

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1.215.419

 

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.670.160

 

 

- Bổ sung cân đối

1.115.240

 

 

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

54.577

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

500.343

 

 

Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước

 

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

 

 

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

II

Chi ngân sách tỉnh

3.571.720

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo

 

2.532.530

 

phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

 

2

Bổ sung cho ngân sách các huyện, thành phố

1.039.190

 

 

- Bổ sung cân đối

1.004.347

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

34.843

 

 

Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước

 

 

B

Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các xã, phường, thị trấn)

 

 

I

Nguồn thu ngân sách các huyện, thị xã, thành phố

2.254.630

 

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.215.440

 

 

- Các khoản thu ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

548.470

 

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

666.970

 

2

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

1.039.190

 

 

- Bổ sung cân đối

1.004.347

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

34.843

 

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

II

Chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố

2.254.630

 


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS các huyện, thị xã thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS các huyện, thị xã thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS các huyện,  thị xã, thành phố

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó:

vốn

ngoài nước

A

B

1

2

3

4=3-2

5

6

7

1

Phan Thiết

555.000

348.450

355.931

7.481

0

7.481

 

2

Tuy Phong

163.000

127.850

252.387

124.537

120.732

3.805

 

3

Bắc Bình

89.000

69.450

231.043

161.593

158.202

3.391

 

4

Hàm Thuận Bắc

117.000

107.400

278.294

170.894

164.185

6.709

 

5

Hàm Thuận Nam

95.000

84.100

191.282

107.182

105.651

1.531

 

6

La Gi

179.000

152.640

232.915

80.275

78.786

1.489

 

7

Hàm Tân

106.000

99.100

159.365

60.265

57.757

2.508

 

8

Đức Linh

180.000

111.000

224.482

113.482

110.404

3.078

 

9

Tánh Linh

95.000

92.400

234.692

142.292

137.849

4.443

 

10

Phú Quý

24.000

23.050

94.239

71.189

70.781

408

 

 

Tổng cộng

1.603.000

1.215.440

2.254.630

1.039.190

1.004.347

34.843

 

 

PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán 2012

Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương

Chi CTM, nhiệm vụ

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

Tổng số

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

KHÁC

Tổng số

SN KINH TẾ

SN GD ĐT

SN Y TẾ

SN KHCN

SN VH

SN TTTT

SN TDTT

SN XH

SN MT

QUẢN LÝ HC

KHÁC

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4K

5

6

7

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

2.432.605

1.731.253

447.200

1.284.053

246.907

339.306

269.742

16.250

22.841

18.094

12.561

63.822

27.160

192.338

75.032

0

403.652

297.700

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND

6.546

6.546

 

6.546

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.546

 

 

 

 

2

BCĐ phòng chống tham nhũng

1.456

1.456

 

1.456

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.456

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

16.270

16.270

 

16.270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.270

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4.233

4.233

 

4.233

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.233

 

 

 

 

5

Ngành tư pháp

5.239

5.239

 

5.239

 

 

 

 

 

 

 

1.288

 

3.951

 

 

 

 

6

Ngành công thương

12.297

12.297

 

12.297

2.427

 

 

 

 

 

 

 

 

9.870

 

 

 

 

7

Ngành khoa học công nghệ

17.731

17.731

 

17.731

 

 

 

15.455

 

 

 

 

 

2.276

 

 

 

 

8

Ngành tài chính

5.980

5.980

 

5.980

472

 

 

 

 

 

 

 

 

5.508

 

 

 

 

9

Ngành xây dựng

4.211

4.211

 

4.211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.211

 

 

 

 

10

Ngành giao thông tận tải

34.796

34.796

 

34.796

28.447

 

 

 

 

 

 

 

 

6.349

 

 

 

 

11

Ban An toàn giao thông

5.222

5.222

 

5.222

5.222

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngành lao động TBXH

39.559

39.559

 

39.559

 

11.177

 

 

 

 

 

24.109

 

4.273

 

 

 

 

13

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

24.634

24.634

 

24.634

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

12.634

 

 

 

 

14

Thanh tra tỉnh

5.247

5.247

 

5.247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.247

 

 

 

 

15

Đài Phát thanh - T. hình

11.500

11.500

 

11.500

 

 

 

 

 

11.500

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trường Chính trị

6.480

6.480

 

6.480

 

6.480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Ngành tài nguyên môi trường

27.375

27.375

 

27.375

 

 

 

 

 

 

 

 

23.660

3.715

 

 

 

 

18

Ngành văn hóa - thể thao và du lịch

47.187

47.187

 

47.187

 

8.157

 

 

21.180

 

12.561

140

 

5.149

 

 

 

 

19

Ban Dân tộc

31.608

31.608

 

31.608

4.000

 

 

 

 

 

 

25.258

 

2.350

 

 

 

 

20

BQL các khu công nghiệp

2.016

2.016

 

2.016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.016

 

 

 

 

21

Tỉnh ủy Bình Thuận

37.203

37.203

 

37.203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37.203

 

 

 

 

22

Báo Bình Thuận

9.149

9.149

 

9.149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.149

 

 

 

 

23

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

2.794

2.794

 

2.794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.794

 

 

 

 

24

Tỉnh đoàn

4.854

4.854

 

4.854

 

 

 

 

1.661

 

 

 

 

3.193

 

 

 

 

25

Hội Liên Hiệp phụ nữ

2.300

2.300

 

2.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.300

 

 

 

 

26

Hội Nông dân

3.000

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

500

 

2.500

 

 

 

 

27

Hội Cựu chiến binh

1.608

1.608

 

1.608

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.608

 

 

 

 

28

Hội Chữ thập đỏ

1.565

1.565

 

1.565

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.565

 

 

 

 

29

Hội Luật gia

500

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

30

Hội Đông y

850

850

 

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

850

 

 

 

 

31

Hội Người mù

530

530

 

530

 

 

 

 

 

 

 

 

 

530

 

 

 

 

32

Hội Văn học nghệ thuật

1.180

1.180

 

1.180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.180

 

 

 

 

33

Hội đồng Liên minh các HTX

1.297

1.297

 

1.297

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.297

 

 

 

 

34

Đoàn khối doanh nghiệp

419

419

 

419

 

 

 

 

 

 

 

 

 

419

 

 

 

 

35

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

424

424

 

424

 

 

 

 

 

 

 

 

 

424

 

 

 

 

36

Sở Giáo dục và Đào tạo

280.575

280.575

 

280.575

 

275.292

 

 

 

 

 

 

 

5.283

 

 

 

 

37

Trường Cao đẳng cộng đồng

15.300

15.300

 

15.300

 

15.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ngành y tế

185.217

185.217

 

185.217

 

 

179.095

 

 

 

 

 

 

6.122

 

 

 

 

39

Trường Cao đẳng y tế

9.500

9.500

 

9.500

 

9.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

5.647

5.647

 

5.647

 

 

5.647

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Ngành nông nghiệp và PTNT

121.780

121.780

 

121.780

111.319

 

 

 

 

 

 

 

 

10.461

 

 

 

 

42

Hội Khuyến học

600

600

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

43

Ban đại diện Người cao tuổi

400

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

44

Hội nhà báo

350

350

 

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350

 

 

 

 

45

Hội Cựu tù chính trị

240

240

 

240

 

 

 

 

 

 

 

 

 

240

 

 

 

 

46

Liên hiệp các hội KH KT

795

795

 

795

 

 

 

795

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

250

250

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

48

Hội Vac Vina

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

49

Hội Thân nhân kiều bào

70

70

 

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

 

 

 

 

50

Hội Nạn nhân chất dộc DIOXIN

360

360

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

360

 

 

 

 

51

Hội Kế hoạch hóa gia đình

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

52

VP Ban Chỉ huy PCLB và TKCN

1.615

1.615

 

1.615

1.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Sở Thông tin và T. thông

8.266

8.266

 

8.266

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

3.266

 

 

 

 

54

Hội Cựu thanh niên xung phong

420

420

 

420

 

 

 

 

 

 

 

 

 

420

 

 

 

 

55

Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

939

939

 

939

939

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

942

942

 

942

942

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Trung tâm Cúc tiến t. mại

2.102

2.102

 

2.102

2.102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông

1.594

1.594

 

1.594

 

 

 

 

 

1.594

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Hội Người tiêu dùng

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

60

Chi công việc, nhiệm vụ khác

269.721

269.721

 

269.721

89.422

1.400

85.000

 

 

 

 

12.527

3.500

2.840

75.032

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

III

Dự phòng ngân sách

98.825

98.825

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98.825

 

 

 

Tổng cộng

2.532.530

1.831.178

447.200

1.284.053

246.907

339.306

269.742

16.250

22.841

18.094

12.561

63.822

27.160

192.338

75.032

99.925

403.652

297.700